Tổng hợp mã số thuế của 63 tỉnh mới nhất năm 2024?
Tổng hợp mã số thuế của 63 tỉnh mới nhất năm 2024?
Dưới đây là tổng hợp các số đầu của mã số thuế 63 tỉnh mới nhất năm 2024:
MÃ SỐ THUẾ | Tỉnh, thành phố | MÃ SỐ THUẾ | Tỉnh, thành phố |
01 | Hà Nội | 34 | Bình Thuận |
02 | Hải Phòng | 35 | Vũng Tàu |
03 | Hồ Chí Minh | 36 | Đồng Nai |
04 | Đà Nẵng | 37 | Bình Dương |
06 | Nam Định | 38 | Bình Phước |
07 | Hà Nam | 39 | Tây Ninh |
08 | Hải Dương | 40 | Quảng Nam |
09 | Hưng Yên | 41 | Bình Định |
10 | Thái Bình | 42 | Khánh Hoà |
11 | Long An | 43 | Quảng Ngãi |
12 | Tiền Giang | 44 | Phú Yên |
13 | Bến Tre | 45 | Ninh Thuận |
14 | Đồng Tháp | 46 | Thái Nguyên |
15 | Vĩnh Long | 47 | Bắc Kạn |
16 | An Giang | 48 | Cao Bằng |
17 | Kiên Giang | 49 | Lạng Sơn |
18 | Cần Thơ | 50 | Tuyên Quang |
19 | Bạc Liêu | 51 | Hà Giang |
20 | Cà Mau | 52 | Yên Bái |
21 | Trà Vinh | 53 | Lào Cai |
22 | Sóc Trăng | 54 | Hoà Bình |
23 | Bắc Ninh | 55 | Sơn La |
24 | Bắc Giang | 56 | Điện Biên |
25 | Vĩnh Phúc | 57 | Quảng Ninh |
26 | Phú Thọ | 58 | Lâm Đồng |
27 | Ninh Bình | 59 | Gia Lai |
28 | Thanh Hóa | 60 | Đắk Lắk |
29 | Nghệ An | 61 | Kon Tum |
30 | Hà Tĩnh | 62 | Lai Châu |
31 | Quảng Bình | 63 | Hậu Giang |
32 | Quảng Trị | ||
33 | Thừa Thiên – Huế |
|
Tổng hợp mã số thuế của 63 tỉnh mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào phải đăng ký thuế và cấp mã số thuế?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về đối tượng đăng ký thuế như sau:
Đối tượng đăng ký thuế
1. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
b) Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế.
.....
Bên cạnh đó, theo quy định Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau:
Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
....
Như vậy, đối tượng phải đăng ký thuế và cấp mã số thuế bao gồm:
[1] Đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan: Đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
[2] Đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế: Đối với tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp [1]
Trường hợp nào mã số thuế bị chấm dứt hiệu lực?
Theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp dưới đây:
[1] Đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc 01 trong các trường hợp sau đây:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản.
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
[2] Đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh.
- Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương.
- Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
- Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
- Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng.
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
Việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế phải đảm bảo các nguyên tắc như sau:
- Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực.
- Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 Luật Quản lý thuế 2019.
- Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó.
- Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay.
- Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.