Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn tại Việt Nam thì kê khai thuế như thế nào?
Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn tại Việt Nam thì kê khai thuế như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014 về thu nhập chịu thuế như sau:
Thu nhập chịu thuế
....
2. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
......
Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
.....
c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.
Mặt khác, tại điểm o khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:
Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
.....
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
.....
o) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài.
p) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
.....
Thông qua các quy định trên, việc kê khai thuế đối với nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn tại Việt Nam được hướng dẫn như sau:
[1] Hình thức kê khai thuế: Kê khai theo từng lần phát sinh.
[2] Đối tượng thực hiện kê khai thuế:
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020: Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn là người kê khai xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp tại Việt Nam nơi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm thực hiện kê khai và nộp thay số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện áp dụng tại Điều 8 và Điều 14 tại Thông tư 103/2014/TT-BTC: Nhà đầu tư nước ngoài có trách nhiệm kê khai, nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài (theo Điều 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC)
[3] Hồ sơ khai thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài:
(Theo Mục 7.3 Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (mẫu 05/TNDN) ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (mẫu 05/TNDN) tại đây.
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng.
- Bản sao chứng nhận vốn góp.
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí (nếu có).
Nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn tại Việt Nam thì kê khai thuế như thế nào? (Hình từ Internet)
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn bao gồm thu nhập nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn như sau:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Phạm vi áp dụng:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 08) ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.
.....
Như vậy, thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là các khoản thu như sau:
- Thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác
- Thu nhập có được từ chuyển nhượng toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp)
Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Thu nhập chịu thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định như thế nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thu nhập chịu thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định như sau:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn = Tổng số tiền thu theo hợp đồng chuyển nhượng - Giá mua phần vốn được chuyển nhượng - Chi phí liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng.
*Không áp dụng công thức trên cho hoạt động chuyển nhượng chứng khoán
*Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (như: cổ phiếu, chứng chỉ quỹ) có phát sinh thu nhập thì vẫn phải chịu thuế TNDN.
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán = Giá bán - Giá mua của chứng khoán được chuyển nhượng - Chi phí liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng chứng khoán.
- Trường hợp doanh nghiệp thực hiện phát hành cổ phiếu thì phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá không tính thuế TNDN.
- Trường hợp doanh nghiệp tiến hành chia tách, hợp nhất, sáp nhập mà thực hiện hoán đổi cổ phiếu tại thời điểm chia tách, hợp nhất, sáp nhập nếu phát sinh thu nhập thì phần thu nhập này phải chịu thuế TNDN.
- Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng chứng khoán không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (như: cổ phiếu, chứng chỉ quỹ) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế TNDN.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.