Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024?
Phương tiện vận tải hành khách ASEAN có ký hiệu phân biệt quốc gia như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định đối với phương tiện vận tải:
Quy định đối với phương tiện vận tải
...
3. Phương tiện vận tải qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải dán vào phía sau xe ký hiệu phân biệt quốc gia và dán lên kính chắn gió phù hiệu phương tiện vận tải qua biên giới ASEAN được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận của các nước ASEAN. Ký hiệu phân biệt quốc gia cho xe cơ giới của mỗi Bên ký kết như sau:
a) Vương quốc Brunei: BRU;
b) Vương quốc Campuchia: KH;
c) Cộng hòa Indonesia: RI;
d) Liên bang Malaysia: MAL;
đ) Cộng hòa Philippines: RP;
e) Cộng hòa Singapore: SGP;
g) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào: LAO;
h) Liên bang Myanmar: MYA;
i) Vương quốc Thái Lan: T;
k) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: VN.
...
Như vậy, phương tiện vận tải hành khách ASEAN có ký hiệu phân biệt quốc gia như sau:
Quốc gia | Ký hiệu phân biệt quốc gia |
Vương quốc Brunei | BRU |
Vương quốc Campuchia | KH |
Cộng hòa Indonesia | RI |
Liên bang Malaysia | MAL |
Cộng hòa Philippines | RP |
Cộng hòa Singapore | SGP |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào | LAO |
Liên bang Myanmar | MYA |
Vương quốc Thái Lan | T |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | VN |
Danh sách các cửa khẩu vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024?
Căn cứ Phụ lục 3 Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định các cửa khẩu vận tải hành khách ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ như sau:
(1) Brunei Darussalam
- Cửa khẩu Sungai Tujoh
- Cửa khẩu Kuala Lurah
- Cửa khẩu Puni
- Cửa khẩu Labu
(2) Campuchia
- Cửa khẩu Poi Pet
- Cửa khẩu Bavet
- Cửa khẩu Trapeing Kreal
(3) Indonesia
- Cửa khẩu Entikong
(4) Lào
- Cửa khẩu Boten
- Cửa khẩu Hou Sai
- Cửa khẩu Vientiane
- Cửa khẩu Nong Nok Khien
- Cửa khẩu Namphao
- Cửa khẩu Savannakhet
- Cửa khẩu Danesavanh
(5) Malaysia
- Cửa khẩu Bukit Kayu Hitam, Kedah
- Cửa khẩu Johor Bahru, Johor (Causeway)
- Cửa khẩu Tanjung Kupang, Johor (2nd Link)
- Cửa khẩu Entikong, Kalimantan Barat/Tebedu, Sarawak (Cửa khẩu Indonesia/Malaysia)
- Cửa khẩu Miri/Sg. Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam)
- Cửa khẩu Limbang/Kuala Lurah - Limbang/Puni (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam)
- Cửa khẩu Lawas/Labu (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Kota Kinabalu
(6) Myanmar
- Cửa khẩu Myawadi
- Cửa khẩu Tachileik
(7) Philippines
- Thành phố Zamboanga
- Thành phố Davao
- Thành phố General Santos
(8) Singapore
- Cửa khẩu Woodlands
- Cửa khẩu Tuas
(9) Thái Lan
- Cửa khẩu Mae Sot
- Cửa khẩu Aranyaprathet
- Cửa khẩu Mae Sai
- Cửa khẩu Sadao
- Cửa khẩu Chiang Khong
- Cửa khẩu Nongkhai
- Cửa khẩu Mukdahan
(10) Việt Nam
- Cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh)
- Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị)
- Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh)
Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024? (Hình từ Internet)
Danh sách các tuyến đường vận tải hành khách ASEAN kể từ ngày 01/3/2024?
Căn cứ Phụ lục 3 Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hành khách ASEAN ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định các tuyến đường vận tải hành khách ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ như sau:
(1) Brunei Darussalam
- AH150: Sungai Tujoh/Miri (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - Kuala Lurah/Limbang (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia)
- AH150: Puni/Limbang (Cửa khẩu BruneiDarussalam/Malaysia) - Labu/Lawas (Cửa khẩu BruneiDarussalam/Malaysia)
(2) Campuchia
- AH1: Poi Pet/Aranyaprathet (Biên giới Campuchia/Thái Lan) - Sisophon - Phnom Penh - Bavet/Mộc Bài (Biên giới Campuchia/Việt Nam)
- AH11: Trapeing Kreal/Nong Nok Khien (Biên giới Campuchia/Lào) - Stung Treng - Kampong Cham - Phnom Penh - cảng Sihanoukville
(3) Indonesia
- AH150: Pontianak - Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/ Sarawak Malaysia)
(4) Lào
- AH3: Boten/Mohan (Biên giới Lào/Trung Quốc) - Luang Namtha - Houi Sai/Chiang Khong (Biên giới Lào/Thái Lan)
- AH12: Natrey (J.R.AH.3) - Oudomsay - Luang Phrabang - Vientiane/Nongkhai (Biên giới Lào/Thái Lan)
- AH11: Vientiane (J.R.AH.12) - BanLao - Thakhek - Savannakhet - Pakse - Nong Nok Khien/Trapeing Kreal (Biên giới Lào/Campuchia)
- AH15: Namphao/Cầu Treo (Biên giới Lào/Việt Nam) - Ban Lao (J.R.AH.11)
- AH16: Savannakhet/Mukdahan (Biên giới Lào/Thái Lan) - Danesavanh/Lao Bảo (Biên giới Lào/Việt Nam)
(5) Malaysia
- AH2: Bukit Kayu Hitam/Sadao (Biên giới Malaysia/Thái Lan) - Kuala Lumpur - Seremban - Senai Utara
- AH2 (Timur/Đông): Senai Utara - Cửa khẩu Johor Bharu/Woodlands (Biên giới Malaysia/Singapore)
- AH2 (Barat/Tây): Senai Utara - Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas (Biên giới Malaysia/Singapore)
- AH 150: Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/Malaysia) Serian - Sibu - Bintulu - Miri - Sg. Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam)
(6) Myanmar
- AH1: Tamu - Mandalay - Meiktila - Yangon - Bago - Phayagyi - Thaton - Myawadi/Mae Sot (Biên giới Myanmar/Thái Lan)
- AH2: Meiktila - Loilem - Kyaingtong - Tachileik/Mae Sai (Biên giới Myanmar/Thái Lan)
(7) Philippines
- AH26: Thành phố Laoag - Manila - Matnog (dịch vụ phà) - San Isidro - Thành phố Tacloban - Liloan (dịch vụ phà) - Lipata - Thành phố Surigao - Thành phố Davao - Thành phố General Santos - Thành phố Zamboanga
(8) Singapore
- AH2 (Tây): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Tanjung Kupang/ Tuas - Đường cao tốc Ayer Rajah - Nút giao cầu vượt University - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast
- AH2 (Đông): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Johor Bahru/Woodlands - Đường cao tốc Bukit Timah - Đường cao tốc Pan Island- Nút giao Anak Bukit - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast
(9) Thái Lan
- AH1: Mae Sot/Myawadi (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Tak - Bangkok - Hin Kong - Nakhon Nayok - Aranyaprathet/Poipet (Biên giới Thái Lan/Campuchia)
- AH2: Mae Sai/Tachileik (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Chiang Rai - Lampang - Tak -Bangkok (Đường vành đai West Outer) - Nakhon Pathom - Pak Tho - Chumphon - Suratthani - Phattalung - Hat Yai - Sadao/Bukit Kayu Hitam (Biên giới Thái Lan/Malaysia)
- AH3: Chiang Rai - Chiang Khong/Houayxay (Biên giới Thái Lan/Lào)
- AH12: Hin Kong - Saraburi - Nakhon Ratchasima - Khon Kaen - Nongkhai/Vientiane (Biên giới Thái Lan/Lào)
- AH16: Tak - Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Somdet - Mukdahan/Savannakhet (Biên giới Thái Lan/Lào)
- AH19: Nakhon Ratchasima - Kabinburi - Laem Chabung East Outer Bangkok Ring Road (Tub Chang) - Bang Pa In
(10) Việt Nam
- AH1: Mộc Bài/Bavet (Biên giới Việt Nam/Campuchia) - An Sương (TP. Hồ Chí Minh)
- AH1: Đông Hà - Đà Nẵng/Tiên Sa
- AH15: Cầu Treo/Namphao (Biên giới Việt Nam/Lào) - Bãi Vọt - Vinh - Cửa Lò
- AH16: Lao Bảo/Danesavanh (Biên giới Việt Nam/Lào) - Đông Hà
- AH17: Đồng Nai - Vũng Tàu
Lưu ý: Thông tư Thông tư 37/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/3/2024.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.