Hướng dẫn kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê bất động sản của hộ kinh doanh?

Cho tôi hỏi Hướng dẫn kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê bất động sản của hộ kinh doanh ra sao? Bất động sản đưa vào cho thuê phải đáp ứng điều kiện như thế nào? (Câu hỏi của chị Nga - Bình Thuận)

Hướng dẫn kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê bất động sản của hộ kinh doanh?

Căn cứ theo Công văn 5329/TCT-DNNCN năm 2023 hướng dẫn kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê bất động sản của hộ kinh doanh như sau:

Tại khoản 1, Điều 3 Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 quy định:
.....
Tại Điều 10 Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 quy định:
....
Tại Điều 5 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh Doanh Bất Động Sản quy định:
......
Tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều 9 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hướng dẫn:
....
Tại Phụ lục I Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hướng dẫn:
....
Căn cứ các quy định và hướng dẫn trên:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nếu cơ quan thuế xác định hộ kinh doanh cho thuê bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên theo quy định nêu trên thì thuộc diện khai thuế, tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân. Thuế suất áp dụng bao gồm thuế GTGT 5% và thuế TNCN 5%. Việc khai thuế thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều 9 và khoản 1 Điều 14 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính.

Thông qua Công văn trên, hướng dẫn kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê bất động sản của hộ kinh doanh được quy định như sau:

[1] Đối với hộ kinh doanh cho thuê bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì thuộc diện khai thuế, tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân. Thuế suất áp dụng gồm thuế GTGT 5% và thuế TNCN 5%.

- Hộ kinh doanh cho thuê bất động sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch.

- Khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

*Hồ sơ khai thuế bao gồm:

- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

- Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC

- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).

- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế.

[2] Đối với hộ kinh doanh cho thuê bất động sản quy mô lớn hơn thì phải lập doanh nghiệp và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng thì phải kê khai thuế theo đối tượng doanh nghiệp.

Hướng dẫn kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê bất động sản của hộ kinh doanh?

Hướng dẫn kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê bất động sản của hộ kinh doanh? (Hình từ Internet)

Bất động sản đưa vào cho thuê phải đáp ứng điều kiện như thế nào?

Theo quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, bất động sản đưa vào cho thuê phải đáp ứng các điều kiện như sau:

- Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;

- Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

- Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

Hộ kinh doanh cho thuê bất động sản có nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, hộ kinh doanh cho thuê bất động sản có nghĩa vụ như sau:

*Đối với cho thuê nhà, công trình xây dựng: (Theo Điều 27 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)

- Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế.

- Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê.

- Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.

- Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng.

- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

*Đối với cho thuê quyền sử dụng đất: (Theo Điều 43 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)

- Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.

- Chuyển giao đất cho bên thuê đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng.

- Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất.

- Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Thông báo cho bên thuê về quyền của người thứ ba đối với đất thuê.

- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào