Ai có thẩm quyền ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị?
- Ai có thẩm quyền ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị?
- Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn bao gồm các nội dung nào?
- Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn khi có một trong các căn cứ gì?
Ai có thẩm quyền ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị?
Căn cứ quy định Điều 45 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về quyết định xác minh tài sản, thu nhập như sau:
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
1. Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật này hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật này.
.....
Như vậy, người có thẩm quyền ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn là người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.
Theo đó người đứng đầu cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định
Hoặc 15 ngày kể từ ngày có một trong các căn cứ sau đây:
- Có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực;
- Có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc;
- Có tố cáo về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ lý theo quy định của pháp luật;
- Thuộc trường hợp xác minh theo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm đối với người có nghĩa vụ kê khai được lựa chọn ngẫu nhiên.
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn bao gồm các nội dung nào?
Căn cứ quy định khoản 2 Điều 45 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về quyết định xác minh tài sản, thu nhập như sau:
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập
....
2. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
a) Căn cứ ban hành quyết định xác minh;
b) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập;
c) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;
d) Nội dung xác minh;
đ) Thời hạn xác minh;
e) Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;
g) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
.....
Như vậy, quyết định xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn bao gồm các nội dung sau đây:
- Căn cứ ban hành quyết định xác minh;
- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập;
- Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;
- Nội dung xác minh;
- Thời hạn xác minh;
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
Ai có thẩm quyền ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị? (Hình từ Internet)
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn khi có một trong các căn cứ gì?
Căn cứ quy định Điều 41 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về căn cứ xác minh tài sản, thu nhập như sau:
Căn cứ xác minh tài sản, thu nhập
1. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực;
b) Có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc;
c) Có tố cáo về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ lý theo quy định của Luật Tố cáo;
d) Thuộc trường hợp xác minh theo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm đối với người có nghĩa vụ kê khai được lựa chọn ngẫu nhiên;
đ) Có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại Điều 42 của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết tiêu chí lựa chọn người có nghĩa vụ kê khai được xác minh và việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Như vậy, cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn khi có một trong các căn cứ sau đây:
- Có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực;
- Có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình không hợp lý về nguồn gốc;
- Có tố cáo về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ lý theo quy định của pháp luật.
- Thuộc trường hợp xác minh theo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm đối với người có nghĩa vụ kê khai được lựa chọn ngẫu nhiên;
- Có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền theo quy định.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.