Chính thức: Tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ Lào và Campuchia từ ngày 01/01/2024?

Cho tôi hỏi: Tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ Lào và Campuchia có hiệu lực từ ngày nào?- Câu hỏi của anh Tân (Tây Ninh).

Tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ Lào và Campuchia từ ngày 01/01/2024?

Ngày 14/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công thương đã ban hành Thông tư 21/2023/TT-BCT quy định về việc tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ rừng tự nhiên từ Lào và Campuchia.

Theo đó, nhóm gỗ tròn, gỗ xẻ từ rừng tự nhiên sẽ tạm ngừng hoạt động kinh doanh tạm nhập từ Lào và Campuchia để tái xuất sang nước thứ ba bao gồm:

- Nhóm HS 44.03.

- Nhóm HS 44.07.

Chính thức: Tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ Lào và Campuchia từ ngày 04/01/2024?

Chính thức: Tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ Lào và Campuchia từ ngày 01/01/2024? (Hình từ Internet)

Danh mục gỗ cây thuộc nhóm HS 44.03 sẽ tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất từ Lào và Campuchia từ ngày 01/01/2024?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC có quy định danh mục gỗ cây thuộc nhóm HS 44.03 bao gồm:

Xem chi tiết danh mục gỗ cây thuộc nhóm HS 44.03 sẽ tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất từ Lào và Campuchia từ ngày 01/01/2024 tại đây.

Danh mục gỗ thuộc nhóm HS 44.07 sẽ tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất từ Lào và Campuchia từ ngày 01/01/2024?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC có quy định danh mục gỗ thuộc nhóm HS 44.07 bao gồm:

Xem chi tiết danh mục gỗ thuộc nhóm HS 44.07 sẽ tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất từ Lào và Campuchia từ ngày 01/01/2024 tại đây.

Lưu ý: Thông tư 21/2023/TT-BCT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2027.

Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong trường hợp nào?

Tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất trong trường hợp sau:

- Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

- Không duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

- Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định trước khi tiếp tục kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

- Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất.

- Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định.

- Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

- Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.

- Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

- Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

Thời hạn không được cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất bị thu hồi là bao lâu?

Tại khoản 3, khoản 4 Điều 28 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất như sau:

Thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
...
3. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, h, i Khoản 2 Điều này không được cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong vòng 2 năm kể từ ngày bị thu hồi.
4. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điểm e, g Khoản 2 Điều này không được xem xét cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

Như vậy, thời hạn không được cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất bị thu hồi là

- 02 năm kể từ ngày bị thu hồi đối với trường hợp:

+ Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định tại Nghị định này.

+ Không duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định này trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

+ Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo.

+ Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất.

+ Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định.

+ Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

+ Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

- Không được xem xét cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với trường hợp:

+ Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

+ Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.

Doanh nghiệp bị đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất khi nào?

Tại Điều 29 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định về đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất như sau:

Đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Bộ Công Thương xem xét đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong trường hợp doanh nghiệp bị cơ quan chức năng điều tra các hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định này hoặc theo đề nghị của cơ quan chức năng.
2. Thời gian tạm thời đình chỉ hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất là 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 1 năm tùy trường hợp cụ thể hoặc theo đề nghị của cơ quan chức năng.

Như vậy, doanh nghiệp bị đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất khi bị cơ quan chức năng điều tra các hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định này hoặc theo đề nghị của cơ quan chức năng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào