Giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí có phải là nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh không?

Cho hỏi, giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí có phải là nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng MT không khí cấp tỉnh không? Nhờ anh chị giải đáp.

Giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí có phải là nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh không?

Căn cứ quy định khoản 4 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí như sau:

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
.....
4. Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm:
a) Đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương;
b) Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc môi trường không khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê phát thải; mô hình hóa chất lượng môi trường không khí;
c) Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí;
d) Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng;
đ) Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí;
e) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
g) Tổ chức thực hiện.
5. Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.

Như vậy, giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí là một trong những nội dung chính của kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.

Giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí có phải là nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh không?

Giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí có phải là nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh không? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí như sau:

Trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí
....
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;
b) Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí; cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức khỏe cộng đồng;
c) Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí:

- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;

- Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí;

- Cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức khỏe cộng đồng;

- Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.

Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 12 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về quy định chung về bảo vệ môi trường không khí như sau:

Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục và công bố theo quy định của pháp luật.
3. Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát theo quy định của pháp luật.

Như vậy, quy định chung về bảo vệ môi trường không khí như sau:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.

- Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục và công bố theo quy định của pháp luật.

- Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.

- Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo vệ môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Phế liệu được hiểu như thế nào? Điều kiện được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ nước ngoài vào Việt Nam cần đáp ứng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỹ thuật hiện có tốt nhất là gì? Xác định kỹ thuật hiện có tốt nhất trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm những tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Túi ni lông có phải sản phẩm nhựa sử dụng một lần đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở dịch vụ mai táng, hỏa táng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện điều chỉnh thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ ngày 16/9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải ký quỹ bảo vệ môi trường? Thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sản phẩm thân thiện môi trường được dán nhãn gì? Có được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không sản xuất và nhập khẩu túi ni lông khó phân hủy sinh học từ ngày 01/01/2026?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung phải có hạ tầng bảo vệ môi trường gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo vệ môi trường
Đinh Khắc Vỹ
395 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào