Hợp đồng BCC là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định thế nào?

Xin cho tôi hỏi: Hợp đồng BCC là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định cụ thể như thế nào? Mong được giải đáp! (câu hỏi của anh Ngọc - Hà Nội).

Hợp đồng BCC là gì?

Căn cứ theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
...

Như vậy, hợp đồng BCC là hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký giữa các nhà đầu tư.

Hợp đồng BCC cho phép các bên ký kết nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không cần thành lập tổ chức kinh tế.

Hợp đồng BCC là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định thế nào?

Hợp đồng BCC là gì? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau:

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

Như vậy, việc đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định như sau:

(1) Pháp luật điều chỉnh:

Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

(2) Các bên tham gia hợp đồng:

Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài.

Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận

(3) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Căn cứ theo khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư 2020, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định trong thời hạn sau đây:

- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định trên.

Lưu ý: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên áp dụng với các dự án đầu tư thuộc Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội (Điều 30 Luật Đầu tư 2020) Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (Điều 31 Luật Đầu tư 2020) và Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Điều 32 Luật Đầu tư 2020).

Nội dung hợp đồng BCC bao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau:

Nội dung hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
...

Như vậy, các nội dung chủ yếu trong hợp đồng BCC bao gồm:

(1) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng

(2) Địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư

(3) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh

(4) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên

(5) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng

(6) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng

(7) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng

(8) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Âu Ngọc Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào