Hướng dẫn xử lý việc sử dụng đất khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

Cho tôi hỏi: Sau khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì việc sử dụng đất sẽ được giải quyết như thế nào? Mong được giải đáp! (Chị Thanh- Long An)

Hướng dẫn việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp như sau:

(1) Đối tượng áp dụng:

- Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang công ty cổ phần hoặc ngược lại;

- Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc ngược lại;

- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn.

Không áp dụng đối với trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

(2) Mục đích sử dụng đất khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp mà không thay đổi mục đích sử dụng đất

- Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất, cho thuê đất đối với doanh nghiệp sau khi chuyển đổi trong các trường hợp doanh nghiệp trước khi chuyển đổi đã được:

+ Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;

+ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

+ Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn từ ngân sách nhà nước.

- Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với các trường hợp doanh nghiệp trước khi chuyển đổi đã được:

+ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm

+ Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước.

- Ký lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp

+ Thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.

Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp mà thay đổi mục đích sử dụng đất

Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.

Như vậy, nếu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời cũng chuyển mục đích sử dụng đất thì doanh nghiệp phải thực hiện đồng thời các thủ tục:

+ Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Thủ tục giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Xử lý việc sử dụng đất khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

Hướng dẫn xử lý việc sử dụng đất khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp? (Hình từ Internet)

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 31 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 giải thích về việc tổ chức lại công ty như sau:

Giải thích từ ngữ
...
Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
...

Như vậy, có thể hiểu chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hoạt động của công ty khi có nhu cầu tổ chức lại doanh nghiệp nhằm đảm bảo phù hợp với tình hình, điều kiện của doanh nghiệp thông qua hình thức thay đổi loại hình hoạt động.

Các loại hình khi chuyển đổi doanh nghiệp bao gồm những loại hình nào?

Các loại hình doanh nghiệp được phép chuyển đổi bao gồm:

- Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần

Theo Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020:

+ Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

+ Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

+ Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

+ Kết hợp phương thức quy định tại các trường hợp trên và các phương thức khác.

- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Theo Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:

+ Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;

+ Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;

+ Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.

- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Theo Điều 204 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phương thức sau đây:

+ Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;

+ Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

+ Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

+ Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;

+ Kết hợp phương thức quy định tại các trường hợp trên và các phương thức khác.

- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

Theo Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020;

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Âu Ngọc Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào