Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2024?
Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2024?
Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Tải mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Bước 1: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định.
- Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Bước 2: Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị,
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
- Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Bước 4: Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2019/NĐ-CP, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2024 (Hình từ Internet)
Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
- Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
- Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
- Lệ phí hộ tịch (trong đó có lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Theo đó, lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ do Hội đồng nhân dân từng tỉnh quy định.
Ví dụ:
- Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại TPHCM là 3.000 đồng/trường hợp (CSPL: Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND)
- Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Hà Nội là 3.000 đồng/vụ việc (CSPL: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND)
- Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Đà Nẵng là 15.000 đồng/bản (CSPL: Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND)
- Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Hải Phòng là 5.000 đồng/lần (CSPL: Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.