Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì? Đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc?
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì? Đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc?
Căn cứ theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là hình thức bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm được bồi thường khi có xảy ra cháy nổ, và được áp dụng đối với một số đối tượng như sau:
- Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
- Các loại hàng hóa, vật tư bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì? Đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào không được bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc?
Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ không bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, trừ cơ sở hạt nhân cụ thể như:
[1] Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
[2] Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
[3] Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[4] Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
[5] Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
[6] Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
[7] Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
[8] Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
[9] Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
[10] Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 24 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu cụ thể như sau:
Số tiền bảo hiểm tối thiểu
1. Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:
a) Đối với các tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
b) Đối với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.
Thông qua căn cứ trên, số tiền bảo hiểm được xác định như sau:
[1] Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản thuộc đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
[2] Trường hợp không xác định được giá thị thường của các tài sản thì xác định số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo thỏa thuận cụ thể như:
- Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm đối với:
+ Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình.
+ Máy móc, thiết bị.
- Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan đối với các loại hàng hóa, vật tư bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.