Chính sách hỗ trợ vay vốn nhà ở xã hội năm 2024 như thế nào?

Cho tôi hỏi Chính sách hỗ trợ vay vốn nhà ở xã hội năm 2024 như thế nào? (Câu hỏi của chị Phượng - Hà Nội

Chính sách hỗ trợ vay vốn nhà ở xã hội năm 2024 như thế nào?

Theo Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP, Chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội năm 2024 bao gồm:

[1] Vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo các hình thức như sau:

- Vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội với lãi suất vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội cho từng thời kỳ.

- Vay tại các tổ chức tín dụng với lãi suất được chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại trong cùng thời kỳ.

[2] Đối tượng được áp dụng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội theo hình thức vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội bao gồm:

- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân.

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

[3] Mức vay vốn: Tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà.

[4] Thời hạn vay: Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

*Lưu ý:

- Để được vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, các đối tượng được áp dụng chính sách ưu đãi phải đáp ứng các điều kiện được vay vốn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh.

- Ngoài chính sách vay vốn đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì còn có ưu đãi vay vốn đối với đối với hộ gia đình, cá nhân vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình quy định chi tiết tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP.

Chính sách hỗ trợ vay vốn nhà ở xã hội năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

Căn cứ theo quy định tại 52 Luật Nhà ở 2014 thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

- Có sự kết hợp giữa Nhà nước, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách.

- Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cộng đồng dân cư,

- Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật Nhà ở 2014.

- Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì đối tượng là người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước.

- Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.

Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội như thế nào?

Theo quy định Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như sau:

[1] Đối với nhà ở xã hội là nhà chung cư:

- Căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng

- Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

*Được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích căn hộ tối đa là 70m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sàn trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án theo quyết đinh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương

[2] Đối với nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng:

- Tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2.

- Hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

[3] Đối với nhà ở xã hội là nhà riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng:

- Phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn thiết kế và ban hành quy định về điều kiện tối thiểu xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào