Khi nào người lao động nước ngoài không cần nộp các giấy tờ chứng minh tiếp tục làm việc cho doanh nghiệp theo giấy phép lao động đã được cấp để gia hạn giấy phép?

Khi nào NLĐ nước ngoài không cần nộp các giấy tờ chứng minh tiếp tục làm việc cho doanh nghiệp theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp để gia hạn giấy phép? Mong được giải đáp

Khi nào người lao động nước ngoài không cần nộp các giấy tờ chứng minh tiếp tục làm việc cho doanh nghiệp theo giấy phép lao động đã được cấp để gia hạn giấy phép?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8, 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động như sau:

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
7. Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
...

Theo đó, đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động thì sẽ không cần nộp các giấy tờ tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Khi nào người lao động nước ngoài không cần nộp các giấy tờ chứng minh tiếp tục làm việc cho doanh nghiệp theo giấy phép lao động đã được cấp để gia hạn giấy phép?

Khi nào người lao động nước ngoài không cần nộp các giấy tờ chứng minh tiếp tục làm việc cho doanh nghiệp theo giấy phép lao động đã được cấp để gia hạn giấy phép? (Hình từ Internet)

Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép lao động thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trình tự gia hạn giấy phép lao động như sau:

Trình tự gia hạn giấy phép lao động
1. Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Theo đó, thủ tục gia hạn giấy phép lao động của người lao động ước ngoài sẽ thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Người sử động lao động nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho cơ quan đã cấp giấy phép lao động từ 05 đến 45 ngày trước ngày hết hạn giấy phép lao động;

Bước 2: Cơ quan đã cấp giấy phép lao động kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, cơ quan đã cấp giấy phép lao động gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Trường hợp người lao động nước ngoài thay đổi công việc so với giấy phép lao động ban đầu thì có được gia hạn giấy phép không?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện gia hạn giấy phép lao động như sau:

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Theo đó, một trong các điều kiện để người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động là có các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp

Cho nên nếu người lao động nước ngoài thay đổi công việc so với giấy phép lao động ban đầu thì sẽ không được gia hạn giấy phép lao động.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chu Tường Vy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào