Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất năm 2023? (Câu hỏi của chị Tâm - TP.HCM)

Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất năm 2023?

Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí là mẫu được dùng để tổng hợp thu nộp sử dụng đảng phí báo cáo gửi lên cấp uỷ cấp trên.

Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất năm 2023 như sau:

Xem chi tiết và tải về mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất năm 2023 tại đây. Tải về.

Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất năm 2023?

Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)

Mức đóng đảng phí đối với đảng viên hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo Mục 1 Phần B Quy định chế độ đảng phí được ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010, mức đóng đảng phí đối với đảng viên hiện nay được xác định như sau:

Đối tượng

Mức đóng đảng phí

(Đóng đảng phí hằng tháng)

Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang

Bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.

Đảng viên hưởng lương Bảo hiểm xã hội

Bằng 0,5% mức tiền lương Bảo hiểm xã hội.

Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

Bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.

Đảng viên khác ở trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…)

Đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng.

Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.

Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước


Đảng viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở ngoài nước; đảng viên là lưu học sinh theo Hiệp định được nước ngoài tài trợ hoặc được đài thọ từ ngân sách nhà nước

Bằng 1% mức sinh hoạt phí hằng tháng

Đảng viên đi du học tự túc; đảng viên đi xuất khẩu lao động; đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống

Mức đóng hằng tháng từ 2 đến 5 USD

Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, cửa hàng dịch vụ

Mức đóng tối thiểu hằng tháng là 10 USD.

*Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.

Đảng viên đóng đảng phí hằng tháng trực tiếp cho chi bộ, do đồng chí chi ủy viên được giao trách nhiệm thu đảng phí. Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác.

- Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế TNCN);

- Đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.

Việc trích nộp đảng phí thu được với tỷ lệ bao nhiêu?

Căn cứ tại Tiểu mục 1 Mục 2 Phần B Quy định chế độ đảng phí được ban hành kèm theo Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010, việc trích nộp đảng phí thu được với tỷ lệ cụ thể dưới đây:

[1] Trường hợp ở trong nước

-Các chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở được trích để lại từ 30% đến 50%, nộp 50% đến 70% lên cấp ủy cấp trên.

- Tổ chức đảng cơ sở ở xã, phường, thị trấn được trích để lại 90%, nộp 10% lên cấp ủy cấp trên.

- Các tổ chức khác của Đảng được trích để lại 70%, nộp 30% lên cấp ủy cấp trên.

- Các cấp trên cơ sở, mỗi cấp được trích để lại 50%, nộp 50% lên cấp ủy cấp trên.

[2] Trường hợp ở ngoài nước.

- Chi bộ trực thuộc đảng ủy nước ngoài được trích để lại từ 30%, nộp 70% lên cấp ủy cấp trên. Đảng ủy nước sở tại được trích để lại 50%, nộp 50% về Đảng ủy Ngoài nước.

Đảng phí thu được ở ngoài nước nộp 100% về Văn phòng Trung ương Đảng.

[3] Đảng ủy khối trực thuộc các tỉnh ủy, thành ủy nộp 50% về cơ quan tài chính của các tỉnh ủy, thành ủy.

Các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương, Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương được trích để lại 50%, nộp 50% về Văn phòng Trung ương Đảng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào