Nâng mức thời gian tạm trú lên 45 ngày cho công dân của 13 nước nào?

Nâng mức thời gian tạm trú lên 45 ngày cho công dân của 13 nước nào? câu hỏi của chị Dương (Hà Nam)

Nâng mức thời gian tạm trú lên 45 ngày cho công dân của 13 nước nào?

Căn cứ quy định Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2022 được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 có quy định như sau:

Miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hoà Liên bang Đức, Cộng hoà Pháp, Cộng hoà I-ta-li-a, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thuỵ Điển, Vương quốc Na-uy, Cộng hoà Phần Lan và Cộng hoà Bê-la-rút với thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, công dân 13 nước sau đây sẽ được nâng mức thời gian tạm trú từ 15 lên thành 45 ngày (kể từ ngày nhập cảnh):

- Cộng hoà Liên bang Đức

- Cộng hoà Pháp

- Cộng hoà I-ta-li-a

- Vương quốc Tây Ban Nha

- Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len

- Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc

- Vương quốc Đan Mạch

- Vương quốc Thuỵ Điển

- Vương quốc Na-uy

- Cộng hoà Phần Lan

- Cộng hoà Bê-la-rút

Nâng mức thời gian tạm trú lên 45 ngày cho công dân của 13 nước nào?

Nâng mức thời gian tạm trú lên 45 ngày cho công dân của 13 nước nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để công dân các nước miễn thị thực được nhập cảnh vào Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về điều kiện nhập cảnh như sau:

Điều kiện nhập cảnh
1. Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật này.
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
b) Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
2. Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.

Như vậy, điều kiện để công dân các nước miễn thị thực nhập cảnh vào việt Nam gồm có:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. Trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định.

- Trường hợp Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh.

Trường hợp nào công dân các nước miễn thị thực chưa được nhập cảnh vào Việt Nam?

Căn cứ quy định Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về các trường hợp chưa cho nhập cảnh như sau:

Các trường hợp chưa cho nhập cảnh
1. Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.
2. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
3. Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
4. Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
5. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
6. Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
7. Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
8. Vì lý do thiên tai.
9. Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Như vậy, trường hợp công dân các nước miễn thị thực chưa được nhập cảnh vào Việt Nam gồm có:

- Không đủ điều kiện nhập cảnh theo quy định

- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

- Vì lý do thiên tai.

- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Trân trọng!

Tạm trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm trú
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin gia hạn tạm trú 2024? Gia hạn tạm trú cần giấy tờ gì 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang tạm trú thì có được tham gia lực lượng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thường trú là gì? Phân biệt thường trú, tạm trú, lưu trú như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nâng mức thời gian tạm trú lên 45 ngày cho công dân của 13 nước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xóa tạm trú mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ tạm trú ký hiệu NN2 có thời hạn tạm trú bao nhiêu năm?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ngoại tỉnh ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm trú
Đinh Khắc Vỹ
518 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào