08 trường hợp kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán?

Xin hỏi: 08 trường hợp kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán?- Câu hỏi của anh Phú (Lâm Đồng).

08 trường hợp kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán?

Tại Điều 19 Luật Kiểm toán độc lập 2011 có quy định 08 trường hợp kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán bao gồm:

(1) Là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc mua cổ phần, góp vốn vào đơn vị được kiểm toán;

(2) Là người giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát hoặc là kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán;

(3) Là người đã từng giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán cho các năm tài chính được kiểm toán;

(4) Trong thời gian hai năm, kể từ thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán;

(5) Là người đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề công việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính hoặc thực hiện kiểm toán nội bộ cho đơn vị được kiểm toán;

(6) Là người đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề dịch vụ khác với các dịch vụ quy định tại trường hợp (5) có ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên hành nghề theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán;

(7) Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là người có lợi ích tài chính trực tiếp hoặc gián tiếp đáng kể trong đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán hoặc là người giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán;

(8) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

08 trường hợp kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán?

08 trường hợp kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán? (Hình từ Internet)

Người đăng ký hành nghề kiểm toán phải đáp ứng những điều kiện gì?

Tại Điều 15 Luật Kiểm toán độc lập 2011 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 23 Luật Phí và lệ phí 2015 có quy định về đăng ký hành nghề kiểm toán như sau:

Đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký hành nghề kiểm toán:
a) Là kiểm toán viên;
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề kiểm toán và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, người đăng ký hành nghề kiểm toán phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Là kiểm toán viên;

- Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên;

- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.

Đối tượng nào không được đăng ký hành nghề kiểm toán?

Tại Điều 16 Luật Kiểm toán độc lập 2011 có quy định về đối tượng không được đăng ký hành nghề kiểm toán bao gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục.

- Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.

- Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

- Người bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.

Kiểm toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề kiểm toán trong trường hợp nào?

Tại Điều 12 Thông tư 202/2012/TT-BTC có quy định kiểm toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề kiểm toán trong trường hợp sau:

- Có sai phạm nghiêm trọng về chuyên môn hoặc vi phạm nghiêm trọng chuẩn mực kiểm toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán;

- Không chấp hành quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra liên quan đến hoạt động hành nghề kiểm toán;

- Bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kiểm toán độc lập hai lần trong thời hạn ba mươi sáu (36) tháng liên tục;

- Kiểm toán viên hành nghề không có đủ số giờ cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính;

- Kiểm toán viên hành nghề không thực hiện trách nhiệm của kiểm toán viên hành nghề quy định tại Điều 14 Thông tư 202/2012/TT-BTC;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Kiểm toán viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm toán viên
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán có thời hạn bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán viên bị đình chỉ hành nghề kiểm toán độc lập trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Để được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên thì cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên chính là gì? Kiểm toán viên chính có nhiệm vụ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
16 Hành vi bị nghiêm cấm đối với Kiểm toán viên nhà nước trong hoạt động kiểm toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ kiểm toán viên nhà nước bị thu hồi trong những trường hợp nào? Thẻ Kiểm toán viên nhà nước có giá trị sử dụng bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên từ ngày 01/7/2024 gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán viên bị xử phạt hành chính do vi phạm pháp luật về kiểm toán thì có được đăng ký hành nghề không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước là gì? Mẫu thẻ Kiểm toán viên nhà nước được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm toán viên
Lương Thị Tâm Như
1,055 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào