Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho hỏi: Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của chị Viên (Kon Tum)

Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 43 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:

Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, đối với hành vi vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không trung thực, không chính xác sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng một phần hai mức phạt tiền đối với tổ chức (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:

- Người thành lập doanh nghiệp được ký hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.

- Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết và các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.

- Trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người ký kết hợp đồng phải chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng.

- Trường hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp thì cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân phải đảm bảo những nội dung gì?

Đầu tiên, tại Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân phải bao gồm giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Tải về giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp:

Đối với công ty tư nhân: Tại đây!

Đối với công ty TNHH một thành viên: Tại đây!

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Tại đây!

Đối với công ty công ty cổ phần: Tại đây!

Đối với công ty công ty hợp danh: Tại đây!

Dẫn chiếu đến Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân phải đảm bảo những nội dung sau đây:

- Tên doanh nghiệp.

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có).

- Ngành, nghề kinh doanh.

- Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

- Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.

- Thông tin đăng ký thuế.

- Số lượng lao động dự kiến.

- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Như vậy, doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện sau đây để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.

- Tên của doanh nghiệp được đặt phù hợp với quy định sau:

+ Đặt tên đúng theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Không được đặt tên doanh nghiệp trong một số điều cấm tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Tên trùng và tên gây nhầm lẫn phải theo quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020.

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.

- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào