Hướng dẫn tra cứu chứng chỉ năng lực công ty xây dựng đơn giản, chuẩn xác nhất?

Xin hướng dẫn giúp tôi cách tra cứu chứng chỉ năng lực công ty xây dựng đơn giản, chuẩn xác nhất? Xin cảm ơn!- Câu hỏi của Phú (Tp.HCM).

Hướng dẫn tra cứu chứng chỉ năng lực công ty xây dựng đơn giản, chuẩn xác nhất?

Anh/chị có thể tham khảo cách tra cứu chứng chỉ năng lực công ty xây dựng dưới đây:

Bước 1: Truy Cập Vào website Của Cục Quản Lý Hoạt Động Xây Dựng

https://nangluchdxd.gov.vn/

Bước 2: Chọn danh sách tổ chức để tra cứu chứng chỉ năng lực xây dựng dành cho tổ chức.

Chọn danh sách cá nhân để tra cứu chứng chỉ năng lực xây dựng dành cho cá nhân.

Bước 3: Điền thông tin => Tìm kiếm

Đối với tổ chức: Chọn tỉnh thành, nhập từ khóa, mã xác nhận => Tìm kiếm

Ví dụ: Nhập từ khóa là mã chứng chỉ HAN-00074708 => Nhập mã xác nhận => Tìm kiếm

Kết quả như sau:

Đối với cá nhân: Nhập từ khóa, mã xác nhận => Tìm kiếm

Ví dụ: Nhập từ khóa là mã chứng chỉ BIP-00171263 => Nhập mã xác nhận => Tìm kiếm

Kết quả như sau:

Lưu ý: Trường hợp chứng chỉ là thật thì sẽ ra thông tin chi tiết như tên tổ chức, địa chỉ, người đại điện, mã số thuế, lĩnh vực... Trường hợp không tìm thấy thì có thể kiểm tra số quyết định cấp và gửi công văn đến đơn vị cấp yêu cầu xác nhận.

Trường hợp cả 2 thông tin trên đều không chính xác thì chứng chỉ tra cứu có thể là không đúng.

Thời hạn sử dụng của chứng chỉ năng lực xây dựng là bao nhiêu năm?

Tại khoản 5 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng như sau:

Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
...
5. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.

Như vậy, thời hạn sử dụng của chứng chỉ năng lực xây dựng là 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ.

Lưu ý: Nếu chứng chỉ năng lực được cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì chứng chỉ sẽ ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

Hướng dẫn tra cứu chứng chỉ năng lực công ty xây dựng đơn giản, chuẩn xác nhất?

Hướng dẫn tra cứu chứng chỉ năng lực công ty xây dựng đơn giản, chuẩn xác nhất? (Hình từ Internet)

Tổ chức thực hiện công việc nào không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực xây dựng?

Tại khoản 3 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực xây dựng khi tham gia các công việc sau:

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định 15/2021/NĐ-CP);

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định 15/2021/NĐ-CP; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

- Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;

- Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;

- Thiết kế, giám sát, thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình; giám sát, thi công nội thất công trình;

- Tham gia hoạt động xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;

- Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào