Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp mới nhất 2023?
- Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp mới nhất 2023?
- Trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành theo các bước nào?
- Doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh bị phạt hành chính bao nhiêu?
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp mới nhất 2023?
Tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có quy định về mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp như sau:
Xem chi tiết mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp tại đây: tại đây.
Trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành theo các bước nào?
Tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành như sau:
Bước 1: Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Lưu ý: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp mới nhất 2023? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh bị phạt hành chính bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác như sau:
Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế về việc cho thuê doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;
b) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi có thay đổi thông tin về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức, công ty;
c) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thông báo khi có thay đổi thông tin về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức, công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền như sau:
Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
Như vậy, doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh bị phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Mức phạt tiền trên được áp dụng đối với tổ chức, đối với cá nhân có hành vi không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh thì sẽ bị phạt hành chính bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức.
Ngoài ra, còn bị buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.