Thể thao mạo hiểm là những hoạt động thể thao nào?
Thể thao mạo hiểm là những hoạt động thể thao nào?
Thể thao là hoạt động thể chất hay kỹ năng dành cho mục đích giải trí, thi đấu, đạt đến vinh quang, rèn luyện bản thân, tăng cường sức khỏe... Các môn thể thao đều kèm theo hoạt động thể chất, thi đấu, và luật lệ tính điểm.
Căn cứ tại Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm ban hành kèm theo Thông tư 04/2019/TT-BVHTTDL quy định về hoạt động thể thao mạo hiểm cụ thể như sau:
Như vậy, những hoạt động thể thao mạo hiểm, cụ thể:
- Tập luyện, thi đấu Dù lượn có động cơ (Dù lượn).
- Tập luyện, thi đấu Dù lượn không động cơ (Dù lượn).
- Tập luyện, thi đấu Diều bay có động cơ (Diều bay).
- Tập luyện, thi đấu Diều bay không động cơ (Diều bay).
- Tập luyện, thi đấu Leo núi tự nhiên (Leo núi thể thao).
- Tập luyện, thi đấu Lặn biển thể thao giải trí (Lặn biển thể thao giải trí).
- Tập luyện, thi đấu Mô tô nước trên biển (Mô tô nước trên biển).
- Tập luyện, thi đấu Ô tô thể thao địa hình (Ô tô thể thao địa hình).
- Tập luyện, thi đấu Mô tô thể thao (Mô tô thể thao).
- Tập luyện, thi đấu Xe đạp địa hình (Xe đạp thể thao).
Thể thao mạo hiểm là những hoạt động thể thao nào? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm cần những điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 36/2019/NĐ-CP ban hành về điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm cụ thể như sau:
Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có đủ nhân viên chuyên môn theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, bao gồm:
a) Người hướng dẫn tập luyện thể thao;
b) Nhân viên cứu hộ;
c) Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm cần những điều kiện, bao gồm:
- Có người hướng dẫn tập luyện thể thao.
- Có Nhân viên cứu hộ.
- Có Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
- Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành. (Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 36/2019/NĐ-CP).
Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp nào?
Căn cứ tại Điều 23 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định về việc doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp:
- Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
+ Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao.
- Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
+ Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện được thực hiện như sau:
Bước 1: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Bước 2: Thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Bước 3: Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời dừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
+ Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao được thực hiện như sau:
Bước 1: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện do doanh nghiệp nộp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi.
Bước 3: Thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.