Lương Thiếu úy quân đội năm 2023 là bao nhiêu?
Điều kiện để Thiếu úy quân đội được thăng quân hàm?
Theo khoản 1 Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về hệ thống cấp bậc quân hàm Sĩ quan.
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
......
Bên cạnh đó, tại quy định Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 về thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ.
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
......
Như vậy, thông qua các quy định trên, thiếu úy quân đội là cấp bậc khởi đầu của sĩ quan thuộc cấp Úy.
Điều kiện để Thiếu úy sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm lên Trung úy bao gồm:
- Trước tiên, thiếu úy sĩ quan phải đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn chung của sĩ quan.
- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm. Đối với Thiếu úy thăng hàm lên Trung úy phải đủ thời hạn 02 năm phục vụ tại ngũ. Mặt khác, thời gian sĩ quan học tập tại trường cũng được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
Lương Thiếu úy quân đội năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet).
Khi nào Thiếu úy quân đội được xét thăng hàm sĩ quan trước hạn?
Căn cứ tại Điều 18 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008.
Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;
2. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý”.
Theo đó, Thiếu úy quân đội được xét thăng hàm trước thời hạn khi thuộc các trường hợp sau:
- Lập chiến công xuất sắc trong chiến đấu.
- Được tặng Huân Chương trong công tác, nghiên cứu khoa học.
- Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của cấp bậc Thiếu úy.
Lương Thiếu úy quân đội năm 2023 là bao nhiêu?
Theo quy định Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về các bảng lương; bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Theo đó, bảng lương quân hàm sĩ quan được điều chỉnh tại Bảng 6 được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Ngoài ra, căn cứ theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP mức lương cơ sở kể từ ngày 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương (áp dụng từ ngày 01/07/2023) (Đơn vị: VNĐ) |
1 | Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 |
4 | Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 |
5 | Đại tá | 8,00 | 14.400.000 |
6 | Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 |
7 | Trung tá | 6,60 | 11.880.000 |
8 | Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 |
9 | Đại úy | 5,40 | 9.720.000 |
10 | Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 |
11 | Trung úy | 4,60 | 8.280.000 |
12 | Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 |
13 | Thượng sĩ | 3,80 | 6.840.000 |
14 | Trung sĩ | 3,50 | 6.300.000 |
15 | Hạ sĩ | 3,20 | 5.760.000 |
Chính vì vậy, mức lương Thiếu úy quân đội năm 2023 là 7.560.000 đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/07/2023).
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.