Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 1 thành viên?
Hoạt động góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?
Tại khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có giải thích về góp vốn như sau:
Giải thích từ ngữ
....
18. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
....
Căn cứ theo Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về góp vốn thành lập công ty TNHH như sau:
Góp vốn thành lập công ty
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.
Theo đó, góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc chủ sở hữu công ty góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản theo như đã cam kết.
Ngoài ra, đối với công ty TNHH 1 thành viên thì chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty.
Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 1 thành viên? (Hình từ Internet).
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 1 thành viên?
Góp vốn công ty TNHH 1 thành viên thì có 2 loại là:
- Góp vốn để thành lập công ty.
- Góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 1 thành viên là văn bản xác minh chủ sở hữu công ty đã hoàn thành xong nghĩa vụ góp vốn theo như cam kết.
Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 1 thành viên như sau:
Tải mẫu Giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH 1 thành viên tại đây. Tải về.
Trường hợp nào công ty TNHH 1 thành viên được tăng giảm vốn điều lệ?
Tại Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tăng, giảm vốn điều lệ như sau.
Tăng, giảm vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.
Qua quy định trên, việc tăng giảm vốn điều lệ đều thông qua chủ sở hữu công ty.
Bởi vì chủ sở hữu công ty là người góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên cho nên vốn điều lệ được tăng trong 2 trường hợp như sau:
- Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn.
- Chủ sở hữu huy động thêm vốn góp của người khác. Tuy nhiên đối với hình thức góp vốn như vậy, công ty phải thay đổi loại hình quản lý doanh nghiệp theo công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Trường hợp giảm vốn điều lệ khi.
- Sau 02 năm công ty kinh doanh, hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty.
- Chủ sở hữu góp vốn không đầy đủ và đúng hạn cho công ty.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.