Phi công quân sự, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phân cấp kỹ thuật theo tiêu chuẩn nào?

Cho tôi hỏi trong Quân đội nhân dân Việt Nam, phi công, thành viên tổ bay được phân cấp kỹ thuật theo tiêu chuẩn nào? Câu hỏi từ anh Cương (Hải Phòng)

Phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phân cấp kỹ thuật như thế nào?

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay quân sự
1. Phi công quân sự không cấp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ (sau đây gọi chung là quân nhân) đã hoàn thành chương trình đào tạo phi công quân sự và được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Thành viên tổ bay quân sự không cấp là quân nhân đã hoàn thành chương trình huấn luyện, đào tạo thành viên tổ bay quân sự, được cấp có thẩm quyền phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo chức trách nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này.
3. Phi công, thành viên tổ bay quân sự quy định tại khoản 1, 2 Điều này đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này được xét, quyết định phong cấp kỹ thuật tương ứng từ thấp lên cao theo thứ tự cấp 3, cấp 2, cấp 1.

Như vậy, phi công, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phân cấp kỹ thuật như sau:

- Phi công quân sự không cấp: Là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ đã hoàn thành chương trình đào tạo phi công quân sự và được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định.

- Thành viên tổ bay quân sự không cấp: Là quân nhân đã hoàn thành chương trình huấn luyện, đào tạo thành viên tổ bay quân sự, được cấp có thẩm quyền phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo chức trách nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định.

- Phi công, thành viên tổ bay quân sự không cấp đạt tiêu chuẩn phân cấp theo quy định thì được xét, quyết định phong cấp kỹ thuật tương ứng từ thấp lên cao theo thứ tự cấp 3, cấp 2, cấp 1.

Phi công quân sự, thành viên tổ bay trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phân cấp kỹ thuật theo tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật phi công máy bay phản lực được quy định như thế nào?

Theo quy định Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật phi công máy bay phản lực như sau:

Quy định tại Điều 7 Thông tư 120/2020/TT-BQP Phi công quân sự cấp 3 máy bay phản lực phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

+ Là phi công quân sự máy bay phản lực không cấp

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn bay các khoa mục kỹ thuật lái, dẫn đường, ứng dụng chiến đấu phù hợp với tính năng của máy bay theo giáo trình huấn luyện chiến đấu và Điều lệ bay do cấp có thẩm quyền ban hành.

+ Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn và ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa).

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 400 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 450 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 50 giờ.

Quy định tại Điều 8 Thông tư 120/2020/TT-BQP Phi công quân sự cấp 2 máy bay phản lực phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

+ Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 3;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa) và đêm khí tượng giản đơn.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 550 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 650 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 80 giờ.

Quy định tại Điều 9 Thông tư 120/2020/TT-BQP Phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:

+ Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 2;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa), đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp (hoặc bay đêm trên biển).

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 750 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 850 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.

Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay máy bay vận tải, tuần thám được quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 2 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật phi công quân sự, thành viên tổ bay máy bay vận tải, tuần thám:

Quy định tại Điều 10 Thông tư 120/2020/TT-BQP Phi công cấp 3 máy bay vận tải, tuần thám phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

+ Là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự không cấp;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 400 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 50 giờ.

Quy định tại Điều 11 Thông tư 120/2020/TT-BQP Phi công cấp 2 máy bay vận tải, tuần thám phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

+ Đã được phong phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 700 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 80 giờ.

Quy định tại Điều 12 Thông tư 120/2020/TT-BQP Phi công cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:

+ Đã được phong phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;

+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn, đêm khí tượng phức tạp.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 900 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.

Quy định tại Điều 13 Thông tư 120/2020/TT-BQP Cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 3 máy bay vận tải, tuần thám phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ là cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự không cấp; thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với cơ giới trên không ≥ 550 giờ, đối với tuần thám trên không ≥ 400 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 100 giờ.

Quy định tại Điều 14 Thông tư 120/2020/TT-BQP Cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 2 máy bay vận tải, tuần thám phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ: là cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 3; thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với cơ giới trên không ≥ 700 giờ, đối với tuần thám trên không ≥ 650 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 150 giờ.

Quy định tại Điều 15 Thông tư 120/2020/TT-BQP Cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ là cơ giới trên không, trinh sát tuần thám trên không quân sự cấp 2; thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy đối với cơ giới trên không ≥ 900 giờ, đối với tuần thám trên không ≥ 850 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 200 giờ.

Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trực thăng như thế nào?

Căn cứ Mục 3 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay trực thăng như sau:

Quy định tại Điều 16 Thông tư 120/2020/TT-BQP Phi công cấp 3 trực thăng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự không cấp; đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 400 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không chuyển loại ≥ 50 giờ.

Quy định tại Điều 17 Thông tư 120/2020/TT-BQP Phi công cấp 2 trực thăng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 3; đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp và đêm khí tượng giản đơn.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 600 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không chuyển loại ≥ 80 giờ.

Quy định tại Điều 18 Thông tư 120/2020/TT-BQP Phi công cấp 1 trực thăng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2; đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 800 giờ;

+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không chuyển loại ≥ 120 giờ.

Quy định tại Điều 19 Thông tư 120/2020/TT-BQP Cơ giới trên không quân sự cấp 3 trực thăng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ là cơ giới trên không trực thăng quân sự không cấp; thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 550 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 650 giờ);

+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 100 giờ.

Quy định tại Điều 20 Thông tư 120/2020/TT-BQP Cơ giới trên không quân sự cấp 2 trực thăng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ là cơ giới trên không trực thăng quân sự cấp 3; thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 750 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 850 giờ);

+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 150 giờ.

Quy định tại Điều 21 Thông tư 120/2020/TT-BQP Cơ giới trên không quân sự cấp 1 trực thăng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ là cơ giới trên không trực thăng quân sự cấp 2; thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định.

- Tiêu chuẩn về giờ bay:

+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 950 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 1150 giờ);

+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 180 giờ.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào