Đề xuất: Thay đổi các tính chế độ phụ cấp chức vụ đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
- Đề xuất: Thay đổi các tính chế độ phụ cấp chức vụ đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
- Bổ sung chế độ tiền ăn của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng?
- Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã hiện nay là bao nhiêu?
Đề xuất: Thay đổi các tính chế độ phụ cấp chức vụ đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã?
Chính phủ đang lấy ý kiến đối với Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
Theo đó, đề xuất thay đổi các tính chế độ phụ cấp chức vụ đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã nói riêng và chỉ huy Dân quân tự vệ nói chung.
Tại khoản 1 Điều 1 Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ có quy định:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Mức phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được tính và chi trả theo tháng, bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số quy định cụ thể như sau:
a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 0,24,
b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 0,22
c) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 0,21
d) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 0,20;
đ) Thôn đội trưởng: 0,12 và hưởng thêm 50% phụ cấp chức vụ tiểu đội trưởng khi kiêm nhiệm tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ, hoặc 50% phụ cấp chức vụ trung đội trưởng khi kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 50% phụ cấp chức vụ của tiểu đội trưởng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 0,15;
g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 0,12;
h) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 0,10.
Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP có quy định:
Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
1. Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:
a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 357.600 đồng;
b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 327.800 đồng;
c) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động: 312.900 đồng;
d) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 178.800 đồng;
h) Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng: 149.000 đồng.
Theo đó, dự thảo mới đã đề xuất thay đổi các tính chế độ phụ cấp chức vụ đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã nói riêng, chỉ huy Dân quân tự vệ nói chung từ số tiền cụ thể sang cách tính hệ số nhân với mức lương cơ sở. Tùy vào từng vị trí, chức vụ mà hệ số lương sẽ khác nhau.
Hiên nay, mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP). Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Đề xuất: Thay đổi cách tính chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ? (Hình từ Internet)
Bổ sung chế độ tiền ăn của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng?
Tại điểm b khoản 2 Điều 1 Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ có quy định:
Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi tên điều như sau:
“Điều 8. Chế độ phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần, tiền ăn của Phó Chi huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng”.
b) Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
“c) Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trong thời gian làm nhiệm vụ trực sẵn sàng chiến đấu, tham gia huấn luyện, bồi dưỡng, tập huấn, chỉ huy đơn vị dân quân làm nhiệm vụ theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên được bảo đảm bù thêm tiền ăn mỗi ngày bằng 50% mức tiền ăn cơ bản của Hạ sĩ quan binh sĩ bộ binh tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường hợp làm nhiệm vụ trong ngày lễ, tết được hưởng thêm tiền ăn như dân quân ".
Theo đó, đề xuất bổ sung chế độ tiền ăn cho Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng trong thời gian làm nhiệm vụ trực sẵn sàng chiến đấu, tham gia huấn luyện, bồi dưỡng, tập huấn, chỉ huy đơn vị dân quân làm nhiệm vụ theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên.
Số tiền được bảo đảm bù thêm tiền ăn mỗi ngày bằng 50% mức tiền ăn cơ bản của Hạ sĩ quan binh sĩ bộ binh tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Trường hợp làm nhiệm vụ trong ngày lễ, tết được hưởng thêm tiền ăn như dân quân.
Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã hiện nay là bao nhiêu?
Tại Điều 9 Nghị định 72/2020/NĐ-CP có quy định về chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân cơ động, dân quân thường trực hiện nay như sau:
Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân cơ động, dân quân thường trực
1. Mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự được tính bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: Phụ cấp hằng tháng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên.
2. Thời gian được hưởng phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự, tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm, và thực hiện cho đến khi có quyết định thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của tháng đó.
Theo đó, hiện nay mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự được tính bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: Phụ cấp hằng tháng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên.
Lưu ý: Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ đang được lấy ý kiến và chưa có hiệu lực thi hành
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.