Viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?
Viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định về hệ số lương được áp dụng với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Theo quy định nêu trên, hệ số lương được áp dụng với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào? (Hình từ Internet)
Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?
Điều 10 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định về nguyên tắc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ như sau:
Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách nhiệm vụ và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Theo đó, việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ dựa trên các nguyên tắc:
- Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách nhiệm vụ và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
- Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ gồm những chức danh nghề nghiệp nào?
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định về các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ:
a) Kỹ thuật viên đường bộ hạng I Mã số: V.12.21.01
b) Kỹ thuật viên đường bộ hạng II Mã số: V.12.21.02
c) Kỹ thuật viên đường bộ hạng III Mã số: V.12.21.03
d) Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV Mã số: V.12.21.04
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà:
a) Kỹ thuật viên bến phà hạng II Mã số: V.12.22.02
b) Kỹ thuật viên bến phà hạng III Mã số: V.12.22.03
Theo đó, viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ gồm những chức danh nghề nghiệp như sau:
- Kỹ thuật viên đường bộ hạng I;
- Kỹ thuật viên đường bộ hạng II;
- Kỹ thuật viên đường bộ hạng III;
- Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV;
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.