Từ 05/04/2023, số lượng người làm việc tại Trạm Y tế là bao nhiêu người?
Số lượng người làm việc của Trạm Y tế được quy định như thế nào?
Điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT quy định về định mức số lượng người làm việc của Trạm Y tế xã như sau:
Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
...
2. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Trạm Y tế xã).
a) Vị trí việc làm của Trạm Y tế xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Định mức số lượng người làm việc của Trạm Y tế xã là 05 người làm việc/Trạm Y tế xã.
* Hệ số điều chỉnh:
- Điều chỉnh theo dân số
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng I và vùng II trên 6.000 dân, nếu tăng từ 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc;
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng III trên 5.000 dân, nếu tăng 1.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc.
- Điều chỉnh theo vùng địa lý:
+ Trạm Y tế vùng II được tăng thêm với hệ số 1,2.
+ Trạm Y tế vùng III được tăng thêm với hệ số 1,3.
Theo quy định nêu trên, định mức số lượng người làm việc của Trạm Y tế xã là 05 người làm việc/Trạm Y tế xã.
Số lượng người làm việc có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào quy mô dân số của vùng và đặc điểm địa lý của vùng có trạm y tế.
Định mức số lượng người làm việc của Trạm Y tế được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trạm Y tế xã có cơ cấu như thế nào?
Điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2023/TT-BYT quy định về cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trạm Y tế xã như sau:
Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
...
2. Vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Trạm Y tế xã).
b) Định mức số lượng người làm việc của Trạm Y tế xã là 05 người làm việc/Trạm Y tế xã.
* Hệ số điều chỉnh:
- Điều chỉnh theo dân số
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng I và vùng II trên 6.000 dân, nếu tăng từ 2.000 đến 3.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc;
+ Đối với Trạm Y tế xã ở vùng III trên 5.000 dân, nếu tăng 1.000 dân thì tăng thêm 01 người làm việc.
- Điều chỉnh theo vùng địa lý:
+ Trạm Y tế vùng II được tăng thêm với hệ số 1,2.
+ Trạm Y tế vùng III được tăng thêm với hệ số 1,3.
c) Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trạm Y tế xã
Bảng 7. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trạm Y tế xã
Theo đó, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trạm Y tế xã bao gồm các nhóm vị trí việc làm như:
- Bác sĩ/ Y sĩ
- Hộ sinh
- Điều dưỡng
- Các chức danh nghề nghiệp y tế khác: Bác sỹ y học dự phòng, Y tế công cộng, Lương y, Dân số, Dược, Kỹ thuật y, Khúc xạ nhãn khoa và chuyên môn khác.
Vị trí việc làm tại trạm y tế gồm những vị trí công việc nào?
Căn cứ Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 03/2023/TT-BYT quy định về những vị trí việc làm trong trạm y tế xã như sau:
I. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
1. Trưởng Trạm Y tế
2. Phó Trưởng Trạm Y tế
II. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp y tế
1. Bác sĩ/ Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)
2. Y tế công cộng (hạng III)
3. Y sĩ (Hạng IV)
4. Dược hạng IV
5. Điều dưỡng hạng IV
6. Hộ sinh hạng IV
7. Dân số viên hạng IV
Theo đó, trong trạm y tế xã gồm 2 nhóm vị trí việc làm như:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, bao gồm:
+ Trưởng Trạm Y tế
+ Phó Trưởng Trạm Y tế
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp y tế, bao gồm:
+ Bác sĩ/ Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)
+ Y tế công cộng (hạng III)
+ Y sĩ (Hạng IV)
+ Dược hạng IV
+ Điều dưỡng hạng IV
+ Hộ sinh hạng IV
+ Dân số viên hạng IV
*Lưu ý: Thông tư 03/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.