Đăng ký dự thi viên chức đăng kiểm hạng II cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Đăng ký dự thi viên chức đăng kiểm hạng II cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng I cần làm việc ở chức danh viên chức đăng kiểm hạng II trong thời gian bao lâu?
- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh viên chức đăng kiểm hạng II được quy định như thế nào?
Đăng ký dự thi viên chức đăng kiểm hạng II cần đáp ứng những điều kiện gì?
Khoản 4 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định về điều kiện để đăng ký dự thi chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng II như sau:
Viên chức đăng kiểm hạng II - Mã số: V.12.31.02
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II:
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III và tương đương đã tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ trở lên được nghiệm thu ở mức đạt trở lên liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.
Theo quy định nêu trên, để đăng ký dự thi chức danh viên chức đăng kiểm hạng II cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
- Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III và tương đương đã tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ trở lên được nghiệm thu ở mức đạt trở lên liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.
Viên chức đăng ký dự thi lên chức danh viên chức đăng kiểm hạng II cần đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng I cần làm việc ở chức danh viên chức đăng kiểm hạng II trong thời gian bao lâu?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT, để được xét thăng hạng lên viên chức đăng kiểm hạng I viên chức cần:
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Ngoài ra, trong thời gian này đã tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật
- Hoặc đã tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ trở lên liên quan đến lĩnh vực đăng kiểm đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt.
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh viên chức đăng kiểm hạng II được quy định như thế nào?
Điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định về bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với chức danh viên chức đăng kiểm hạng II như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
...
Vậy, chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/3/2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.