Làm sổ hồng cho nhà không có giấy phép xây dựng
Theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng 2014 thì trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, theo thông tin bạn cung cấp thì phần diện tích xây dựng là 02 tầng của nhà cấp 4 nên không thuộc diện được miễn giấy phép xây dựng.
Về hạng mục xây dựng nhà 02 tầng không có giấy phép xây dựng thì bạn sẽ phải nộp phạt theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP:
“6. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị”
Tuy nhiên, nếu trường hợp của bạn thuộc trường hợp xây dựng không vi phạm chỉ giới xây dựng, không gây ảnh hưởng các công trình lân cận, không có tranh chấp, xây dựng trên đất thuộc thẩm quyền sử dụng hợp pháp thì ngoài việc bị xử phạt hành chính trên còn bị buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được bằng 40% giá trị phần xây dựng không phép. Sau khi bạn hoàn thành việc nộp phạt thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho bạn (khoản 9 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP và điểm 3,4 Công văn 2316/BXD-TTr ngày 22/9/2014). Sau khi đã có giấy phép xây dựng thì bạn có thể thực hiện thủ tục hoàn công. Tùy thuộc vào diện tích xây dựng xin hoàn công, đơn vị thực hiện mà mức chi phí khác nhau.
Hồ sơ đăng ký biến động gồm các giấy tờ sau (khoản 3 Điều 12 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT):
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK);
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 10/ĐK;
- Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính: Mẫu số 12/ĐK;
- Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân: Mẫu số 13/ĐK.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.