Những điều kiện để có thể niêm yết chứng khoán? Thủ tục đăng ký niêm yết và chính thức giao dịch?
Điều kiện niêm yết chứng khoán theo quy định mới?
Căn cứ Điều 4 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 quy định điều kiện niêm yết chứng khoán như sau:
1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại SGDCK thực hiện theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
2. Điều kiện niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác được quy định như sau:
a) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK của công ty hợp nhất thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
b) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK của công ty nhận sáp nhập không phải là công ty niêm yết thực hiện theo quy định tại các điểm đ, e khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
c) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trong trường hợp sáp nhập doanh nghiệp không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
d) Điều kiện niêm yết của công ty đại chúng hình thành sau chia, tách doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các điểm a, d, đ, e khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
đ) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK của các công ty trong trường hợp cơ cấu lại khác thực hiện theo quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
3. Việc niêm yết trái phiếu doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
4. Điều kiện niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 123 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
Theo đó, điều kiện niêm yết cổ phiếu tại SGDCK thực hiện theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
Điều kiện niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022.
Điều kiện niêm yết chứng khoán theo quy định mới? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán gồm những gì?
Căn cứ Điều 5 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán được quy định như sau:
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu:
a) Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM tối thiểu hai (02) năm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác:
a) Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 113 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty nhận sáp nhập không phải là công ty niêm yết thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
d) Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty sau chia, tách doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
đ) Hồ sơ đăng ký niêm yết của các công ty trong trường hợp cơ cấu lại khác thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 116 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu doanh nghiệp thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục và cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
5. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 124 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
6. Việc đăng ký niêm yết lại cổ phiếu thực hiện theo quy định tại Điều 122 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu gồm:
- Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa
- Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM tối thiểu hai (02) năm
Thủ tục đăng ký niêm yết và chính thức giao dịch?
Căn cứ Điều 6 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 thủ tục đăng ký niêm yết và chính thức giao dịch như sau:
1. Việc nộp, bổ sung hồ sơ, tài liệu báo cáo cho SGDCK thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, đồng thời gửi bản dữ liệu điện tử hồ sơ đăng ký niêm yết cho SGDCK.
2. Thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trong đó:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, SGDCK có công văn gửi tổ chức đăng ký niêm yết nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
b) Tổ chức đăng ký niêm yết phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày SGDCK có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Quá thời hạn trên, nếu tổ chức đăng ký niêm yết không hoàn thiện hồ sơ, SGDCK dừng việc xem xét hồ sơ đăng ký niêm yết.
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, SGDCK có Quyết định chấp thuận niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Trường hợp từ chối niêm yết, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ đăng ký niêm yết và giá dịch vụ quản lý niêm yết của năm được chấp thuận niêm yết cho SGDCK theo quy định tại Thông tư số 101/2021/TT-BTC ngày 17/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam và thực hiện công bố thông tin về việc được chấp thuận đăng ký niêm yết trên trang thông tin điện tử của tổ chức đăng ký niêm yết.
đ) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết phải đưa chứng khoán vào giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức niêm yết không đưa chứng khoán vào giao dịch trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, chứng khoán sẽ bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.
e) Tổ chức niêm yết đăng ký ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên (trừ trường hợp niêm yết trái phiếu) theo Mẫu NY-01A kèm theo Quy chế này chậm nhất là 06 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến. Trường hợp SGDCK đã thông báo ngày giao dịch đầu tiên, tổ chức niêm yết không được thay đổi trong vòng 03 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên đã thông báo.
Thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.