Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy?
1. Xin cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy ở cơ quan nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Nghị định 105/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy như sau:
1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy
a) Cơ quan, tổ chức khi có nhu cầu vận chuyển chất ma túy (sau đây gọi là tổ chức cần vận chuyển) chuẩn bị hồ sơ đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Công an hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép tiến hành thẩm định và cấp giấy phép vận chuyển cho tổ chức cần vận chuyển;
c) Trường hợp có yêu cầu chỉnh lý, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép có phiếu thông báo về việc chỉnh lý, bổ sung, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần chỉnh lý, bổ sung và thời gian hoàn thành. Việc tiếp nhận, thẩm định và cấp giấy phép vận chuyển được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đã hoàn thành việc chỉnh lý, bổ sung.
Như vậy, Bộ Công an là cơ quan cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy. Anh/chị có thể chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Công an, hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy gồm những giấy tờ gì?
Theo Khoản 2 Điều 17 Nghị định 105/2021/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy như sau:
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy có các nội dung sau: tên, địa chỉ tổ chức giao và tổ chức nhận chất ma túy; mục đích vận chuyển; tên gọi, mã CAS và mã HS, số lượng, hàm lượng chất ma túy; thời gian, hành trình, phương tiện vận chuyển;
b) Bản sao hợp đồng vận chuyển giữa tổ chức cần vận chuyển với tổ chức thực hiện vận chuyển hợp pháp;
c) Bản sao giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập chất ma túy (trường hợp vận chuyển từ kho lưu trữ, bảo quản đến cửa khẩu hoặc ngược lại để thực hiện thủ tục hải quan).
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất ma túy bao gồm các giấy tờ được quy định ở trên.
3. Xin gia hạn giấy phép vận chuyển chất ma túy thực hiện thủ tục ra sao?
Tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 17 Nghị định 105/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
3. Giấy phép vận chuyển được cấp cho từng lần vận chuyển và có giá trị trong thời hạn ghi trên giấy phép nhưng không quá 06 tháng. Nội dung giấy phép ghi rõ thông tin tên, địa chỉ tổ chức giao và tổ chức nhận chất ma túy; mục đích vận chuyển; tên gọi, mã CAS và mã HS, số lượng, hàm lượng chất ma túy; thời gian, hành trình, phương tiện vận chuyển. Giấy phép được gửi cho tổ chức cần vận chuyển, tổ chức thực hiện vận chuyển và lực lượng Hải quan, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Công an tỉnh, thành phố theo hành trình vận chuyển được ghi trên giấy phép.
4. Trình tự, thủ tục gia hạn và cấp lại giấy phép vận chuyển chất ma túy
a) Trước khi hết thời hạn cho phép tối thiểu 03 ngày, tổ chức cần vận chuyển gửi đơn đề nghị cơ quan cấp phép gia hạn, trong đó nêu rõ lý do, thời gian đề nghị gia hạn;
b) Trường hợp giấy phép bị mất hoặc có thay đổi về thời gian, hành trình, phương tiện vận chuyển, tổ chức cần vận chuyển gửi đơn đề nghị cơ quan cấp phép cấp lại giấy phép kèm theo giấy phép đã được cấp;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức cần vận chuyển, cơ quan cấp phép tiến hành xem xét và cấp phép gia hạn hoặc cấp lại giấy phép vận chuyển cho các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b của khoản này.
Để gia hạn giấy phép vận chuyển chất ma túy cần phải thực hiện theo thủ tục được quy định trên.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.