Xác định chi phí chung trong công trình đường dây tải điện
Xác định chi phí chung trong công trình đường dây tải điện?
Tại Tiểu tiết 1.2.2 Tiết 1.2 Tiểu mục 1 Mục II Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BXD có quy định về xác định chi phí chung trong công trình đường dây tải điện như sau:
1.2.2. Xác định chi phí chung theo chi phí nhân công
Chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của chi phí xây dựng, lắp đặt của công trình theo hướng dẫn tại Bảng 3.2 Phụ lục này.
Bảng 3.2: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG TÍNH TRÊN CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Đơn vị tính: %
TT |
Nội dung |
Chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng, lắp đặt của công trình (tỷ đồng) |
|||
≤ 15 |
≤ 50 |
≤ 100 |
≤ 100 |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
1 |
Duy tu sửa chữa đường bộ, đường sắt, hệ thống báo hiệu hàng hải |
66 |
63 |
60 |
56 |
2 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện hoàn toàn bằng thủ công |
51 |
48 |
45 |
42 |
3 |
Lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng; xây lắp đường dây tải điện và trạm biến áp; thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng |
65 |
62 |
59 |
55 |
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Tại Tiểu mục 2 Mục II Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BXD có quy định về chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công như sau:
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí trực tiếp. Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định theo chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư được duyệt hướng dẫn tại Bảng 3.3 Phụ lục này.
Bảng 3.3: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHÀ TẠM ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
Đơn vị tính: %
STT |
Loại công trình |
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt (tỷ đồng) |
||||
≤ 15 |
≤ 100 |
≤ 500 |
≤ 1000 |
>1000 |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
1 |
Công trình xây dựng theo tuyến |
2,2 |
2,0 |
1,9 |
1,8 |
1,7 |
2 |
Công trình xây dựng còn lại |
1,1 |
1,0 |
0,95 |
0,9 |
0,85 |
Đối với các trường hợp đặc biệt khác (như công trình có quy mô lớn, phức tạp, các công trình trên biển, ngoài hải đảo, các công trình sử dụng vốn ODA lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu quốc tế) nếu khoản mục chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công tính theo tỷ lệ phần trăm (%) Bảng 3.3 không phù hợp thì chủ đầu tư căn cứ điều kiện thực tế tổ chức xây dựng phương án nhà tạm để ở và điều hành thi công, lập và phê duyệt dự toán chi phí này.
Dự toán chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công lập theo thiết kế xây dựng được xác định như chi phí xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư này (không tính chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công). Định mức tỷ lệ chi phí chung, chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế, thu nhập chịu thuế tính trước áp dụng theo công trình dân dụng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.