Đơn, văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù gồm các nội dung như thế nào?
Đơn, văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù gồm các nội dung nào?
Tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP có quy định về nội dung đơn, văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù như sau:
2. Đơn, văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù phải được gửi cho Tòa án đã ra quyết định thi hành án trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, trừ trường hợp sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan và có các nội dung sau:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn, văn bản;
b) Tên Tòa án nhận đơn, văn bản;
c) Họ tên, năm sinh, nơi cư trú, làm việc của người chấp hành án phạt tù tại ngoại;
d) Số, ngày, tháng, năm của bản án, tội danh, quyết định hình phạt trong bản án có hiệu lực pháp luật; số, quyết định thi hành án phạt tù;
đ) Lý do đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù;
e) Danh mục tài liệu kèm theo đơn, văn bản đề nghị;
g) Trường hợp người bị kết án phạt tù hoặc người thân thích của họ làm đơn yêu cầu thì cuối đơn phải ký tên hoặc điểm chỉ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị kết án cư trú; trường hợp cơ quan đề nghị thì cuối văn bản phải do người đại diện hợp pháp của cơ quan ký tên và đóng dấu của cơ quan đó.
Ngày nhận được đơn hoặc văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù được xác định vào thời điểm nào?
Tại Khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP có quy định về thời điểm xác định ngày nhận được đơn hoặc văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù như sau:
4. Ngày nhận được đơn hoặc văn bản đề nghị là ngày cơ quan, cá nhân nộp tại Tòa án hoặc ngày Tòa án nhận được do tổ chức dịch vụ bưu chính chuyển đến. Trường hợp cơ quan, cá nhân gửi đơn hoặc văn bản đề nghị qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án thì ngày nhận được đơn hoặc văn bản là ngày Cổng thông tin điện tử của Tòa án xác nhận đã nhận được đơn, văn bản do cơ quan, cá nhân gửi đến.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.