Quy định về phương pháp kiểm tra trình độ kỹ năng nghề trong Quân đội bao gồm?
Quy định về phương pháp kiểm tra trình độ kỹ năng nghề trong Quân đội
Căn cứ Điều 10 Quy định về nội dung, phương pháp tổ chức đánh giá năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật đối với quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng là nhân viên kỹ thuật trong Quân đội ban hành kèm Quyết định 275/QĐ-BQP năm 2021 quy định về phương pháp kiểm tra như sau:
1. Kiểm tra lý thuyết, lựa chọn một trong những hình thức sau:
a) Trắc nghiệm;
b) Tự luận (viết trên giấy);
c) Vấn đáp (hỏi, đáp trực tiếp).
2. Kiểm tra thực hành, lựa chọn một trong những hình thức sau:
a) Thao tác trên phương tiện, thiết bị, công cụ;
b) Tác nghiệp trên giấy để xử lý, giải quyết các tình huống;
c) Kết hợp cả hai hình thức quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Quy định về phương pháp chấm điểm kiểm tra trình độ kỹ năng nghề trong Quân đội
Căn cứ Điều 11 Quy định về nội dung, phương pháp tổ chức đánh giá năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật đối với quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng là nhân viên kỹ thuật trong Quân đội ban hành kèm Quyết định 275/QĐ-BQP năm 2021 quy định về phương pháp chấm điểm như sau:
1. Chủ tịch Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề phê duyệt nội dung kiểm tra, đáp án và thang điểm chuẩn của kiểm tra lý thuyết và thực hành.
2. Giám khảo căn cứ vào đáp án và thang điểm chuẩn của từng nội dung kiểm tra để chấm điểm.
3. Điểm kiểm tra tính theo thang điểm 10, là kết quả trung bình cộng của bài kiểm tra lý thuyết và bài kiểm tra thực hành, lấy đến hai chữ số ở phần thập phân.
Đánh giá kết quả kiểm tra trình độ kỹ năng nghề trong Quân đội
Theo quy định tại Điều 12 Quy định về nội dung, phương pháp tổ chức đánh giá năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật đối với quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng là nhân viên kỹ thuật trong Quân đội ban hành kèm Quyết định 275/QĐ-BQP năm 2021 về đánh giá kết quả như sau:
1. Phân loại kết quả kiểm tra:
a) Loại giỏi: Từ 8,0 điểm đến 10 điểm;
b) Loại khá: Từ 6,5 điểm đến dưới 8,0 điểm;
c) Loại trung bình (đạt yêu cầu): Từ 5,0 điểm đến dưới 6,5 điểm;
d) Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
2. Trường hợp kết quả đạt từ 4,0 điểm đến dưới 5,0 điểm bài kiểm tra lý thuyết, nhưng bài kiểm tra thực hành đạt 7,5 điểm trở lên thì được xét và công nhận đạt yêu cầu.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu không để học sinh đến trường nếu mất an toàn?
- Mẫu phiếu đề nghị khóa căn cước điện tử mới nhất năm 2024?
- Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS năm học 2024-2025?
- Xả lũ là gì? Tại sao phải xả lũ thủy điện? Xả lũ để làm gì? Công đoàn có chi trợ cấp cho người lao động bị thiệt hại về tài sản do lũ không?
- Tải Mẫu CT10a phiếu trả lời xác minh thông tin về cư trú mới nhất 2024?