Bị phạt bao nhiêu tiền khi không thực hiện thủ tục cấp lại khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất?

Không đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật bị xử phạt VPHC thế nào? Không thực hiện thủ tục cấp lại khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất bị phạt bao nhiêu tiền? Mong được giải đáp

Không thực hiện thủ tục cấp lại khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Khoản 1 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về việc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu như sau:

a) Không thực hiện thủ tục cấp lại khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất;

b) Không thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được cấp trước đó cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị hỏng;

c) Không thông báo mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức có liên quan biết trước khi sử dụng;

d) Không ban hành quy định nội bộ về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình.

Như vậy, theo quy định hiện hành thì khi bạn không thực hiện thủ tục cấp lại khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị mất sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 01 triệu đồng.

Không đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật bị xử phạt VPHC thế nào?

Bên cạnh đó, tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định này cũng quy định về việc phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu sau đây:

a) Tự ý mang con dấu ra khỏi trụ sở cơ quan, tổ chức mà không được phép của chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

b) Không đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật;

c) Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

d) Mất con dấu mà quá 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện mất con dấu, cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó và cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra mất con dấu.

Biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tai Khoản 6 Điều này như sau:

a) Buộc nộp lại con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2; các điểm a, d và đ khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;

b) Buộc hủy bỏ văn bản, giấy tờ đóng dấu sai quy định đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;

d) Buộc nộp lại giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 3 Điều này.

Theo đó, khi bạn thực hiện hành vi vi phạm quy định trên thì bạn có thể bị phạt từ 02 triệu đến 03 triệu đồng. Ngoài ra, bạn có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại con dấu và giấy chứng nhận mẫu.

Trân trọng!

Xử phạt vi phạm hành chính
Hỏi đáp mới nhất về Xử phạt vi phạm hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Bị phạt bao nhiêu tiền khi xúc phạm danh dự của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư lần 3?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sẽ ban hành Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ trước ngày 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất các trường hợp bị khấu trừ lương, thu nhập khi cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất những tài sản không được kê biên trong thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi kê khai không đúng giá bán có thể bị phạt lên tới 25 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 12/7/2024, cá nhân bán hàng cao hơn mức tối đa của khung giá bị phạt tới 20 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định mới quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá áp dụng từ ngày 12/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dân được hát karaoke đến mấy giờ? Hát karaoke vượt quá giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử phạt vi phạm hành chính
3,904 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào