Thời hạn ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự tối đa là bao nhiêu ngày?

Thời hạn ra quyết định đình chỉ thi hành án là bao nhiêu ngày? Cho tôi hỏi, trong trường hợp có đủ căn cứ để đình chỉ thi hành án dân sự thì thời hạn để ra quyết định đình chỉ thi hành án là bao nhiêu lâu? Trường hợp người phải thi hành án chết thì có được đình chỉ thi hành án hay không? 

Thời hạn ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự là bao nhiêu ngày?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 50 Luật thi hành án dân sự 2008 quy định về thời hạn ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự như sau:

Thời hạn ra quyết định đình chỉ thi hành án là 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ đình chỉ thi hành án theo quy định tại khoản 1 Điều này. 

Như vậy, theo quy định trên thời hạn quyết định đình chỉ thi hành án dân sự là 5 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ đình chỉ thi hành án.

Trường hợp người phải thi hành án chết thì có được đình chỉ thi hành án hay không?

Tại Khoản 1 Điều 50 Luật thi hành án dân sự 2008 sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014  quy định về các trường hợp đình chỉ thi hành án dân sự như sau:

- Người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế;

- Người được thi hành án chết mà theo quy định của pháp luật quyền và lợi ích của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế;

- Đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định, trừ trường hợp việc đình chỉ thi hành án ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba;

- Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật này;

- Người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể, không còn tài sản mà theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho tổ chức khác;

- Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án;

- Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án;

- Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên.

Theo quy định trên, chỉ trong trường hợp người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế thì mới được đình chỉ thi hành án. Còn với các trường hợp khác thì không được đình chỉ.

Trân trọng!

Thi hành án dân sự
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương mới của công chức thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thư ký trung cấp thi hành án dân sự hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào được hoãn thi hành án dân sự? Hoãn thi hành án dân sự trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phải thi hành án dân sự có bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên đơn đồng ý hoãn thi hành án dân sự thì bị đơn có phải chịu lãi suất chậm thi hành án hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương của Thư ký thi hành án dân sự năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thời hiệu thi hành án dân sự? Thời hạn tự nguyện thi hành án dân sự là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản tự nguyện thi hành án dân sự trong trường hợp người phải thi hành án là phạm nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án dân sự
597 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào