Mắc bệnh ung thư được nghỉ bao nhiêu ngày? Thủ tục hưởng chế độ ốm đau?
1. Mắc bệnh ung thư được nghỉ chế độ ốm đau bao nhiêu ngày?
Người lao động của đơn vị tôi mắc bệnh ung thư máu. Vậy nhân viên được nghỉ hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày vậy ạ?
Trả lời:
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì đối với người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội dưới 15 năm thì một năm người đó sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa là 30 ngày, còn nếu người lao động đóng bhxh trên 15 năm thì họ sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa là 40 ngày.
Và tại Khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, có quy định:
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
Đối chiếu theo quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT về danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
TT |
Danh mục bệnh theo các chuyên khoa |
Mã bệnh theo ICD 10 |
Bệnh ung thư các loại |
C00 đến C97; D00 đến D09 |
|
U xương lành tính có tiêu hủy xương | D16 | |
U tuyến thượng thận | D35.0 | |
U không tiên lượng được tiến triển và tính chất | D37 đến D48 |
Như vậy, theo quy định trên trường hợp người lao động bị bệnh ung thư thì bạn sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa là 180 ngày/năm.
2. Nghỉ ốm tối đa bao nhiêu ngày?
Em bị bệnh phải nằm viện điều trị, không biết là em được nghỉ ốm tối đa bao nhiêu ngày ạ? Em đã tham gia BHXH được hơn 3 năm rồi ạ. Nhờ anh chị tư vấn đề chế độ ốm đau giúp em.
Trả lời:
Theo Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
+ Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
+ Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
- Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
+ Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
+ Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
- Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Như vậy, với thời gian đóng BHXH của chị là 03 năm thì thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau tối đa là 30 ngày. Tuy nhiên, thời gian nghỉ thực tế của bạn cần căn cứ theo chỉ định của bác sĩ tại Giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
Đồng thời, nếu chị thuộc trường hợp nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì được nghỉ tối đa 180 ngày. Nếu hết thời gian hưởng chế độ ốm đau mà vẫn tiếp tục chưa trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.
3. Thủ tục hưởng chế độ ốm đau
Nhờ admin tư vấn về chế độ ốm đau. Do mới đây tôi nghỉ ốm đau nên muốn hỏi thủ tục hưởng chế độ ốm đau ạ. Hồ sơ thế nào, cần chuẩn bị những giấy tờ nào?
Trả lời:
Theo Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động có tham gia BHXH được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú.
Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện.
Nếu chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
- Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú:
Phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
- Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài:
Bản dịch của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
Thủ tục hưởng chế độ ốm đau
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động được hưởng chế độ ốm đau phải nộp hồ sơ cho người sủ dụng lao động.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập "Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập" nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Cơ quan bảo hiểm tiếp nhận hồ sơ và danh sách của người sử dụng lao động, nếu hồ sơ đúng theo quy định thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.