Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu quá trình thi công xây dựng

Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong thi công xây dựng hiện nay quy định thế nào? Cá nhân hay tổ chức nào có quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng?

Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong thi công xây dựng?

Căn cư theo Khoản 5 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng:

a) Sau khi nhận được thông báo khởi công xây dựng công trình của chủ đầu tư quy định tại Phụ lục V Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra không quá 03 lần đối với công trình cấp đặc biệt và công trình cấp I, không quá 02 lần đối với các công trình còn lại trong quá trình từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành công trình, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này;

b) Căn cứ báo cáo thông tin công trình của chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định thời điểm tổ chức kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này và ra văn bản thông báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình gửi chủ đầu tư; thời hạn ra văn bản không quá 14 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và không quá 7 ngày đối với các công trình còn lại kể từ ngày tổ chức kiểm tra.

Cá nhân hay tổ chức nào có quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng?

Căn cứ Khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy địn

2. Thẩm quyền kiểm tra:

a) Hội đồng theo quy định tại Điều 25 Nghị định này thực hiện kiểm tra đối với công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định này bao gồm: công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên; công trình thuộc dự án do cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là bộ, cơ quan trung ương) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; công trình thuộc dự án do các tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc làm chủ đầu tư; trừ các công trình quy định tại điểm a khoản này;

c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra các loại công trình xây dựng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định này, trừ các công trình quy định tại điểm a, điểm b khoản này; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

d) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về thẩm quyền thực hiện kiểm tra đối với các công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;

đ) Trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp khác nhau thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục công trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình.

Như vậy, tùy thuộc vào từng công trình khác nhau mà cá nhân hay cơ quan có thẩm quyền kiểm tra nghiệm thu được quy định cụ thể nêu trên.

Trân trọng!

Thi công xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Thi công xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Một nhà thầu có được tham gia thiết kế và giám sát cho cùng một dự án hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tiến độ thi công xây dựng công trình mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Một số Mẫu bản cam kết trong thi công xây dựng thông dụng năm 2024? Xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ phải nộp bản cam kết nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giám sát thi công xây dựng công trình là gì? Chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình có quyền và nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm tổ chức thí nghiệm đối chứng trong quá trình thi công xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Không bố trí người hướng dẫn tại những vị trí nguy hiểm trên công trường bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Nhà thầu xây dựng cần đảm bảo những gì trong hoạt động thi công các công trình mùa Covid?
Hỏi đáp pháp luật
Đóng dấu giáp lai nhật ký thi công xây dựng là của nhà thầu thi công hay là của Chủ đầu tư?
Hỏi đáp pháp luật
Yêu cầu đối với đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng, giám sát công tác khảo sát
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt vi phạm về an toàn trong thi công xây dựng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi công xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
425 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi công xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi công xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào