Giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh khi chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

Giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh khi chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự được quy định như thế nào? Mong sớm nhận phản hồi. 

Giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh khi chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự quy định tại Điều 7 Thông tư 01/2012/TT-BNG hướng dẫn Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ Ngoại giao ban hành, cụ thể như sau:

1. Việc giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan, tổ chức lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định được thực hiện như sau:

a) Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật có trách nhiệm giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan, tổ chức.

b) Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm định kỳ hàng năm rà soát mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh của cơ quan, tổ chức và thông báo kết quả rà soát trước ngày 01 tháng 02 của năm tiếp theo.

c) Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận việc giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan, tổ chức Trung ương và cơ quan, tổ chức địa phương.

Cơ quan ngoại vụ địa phương tiếp nhận việc giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan, tổ chức địa phương và cơ quan, tổ chức Trung ương đặt tại địa phương được gửi tới cơ quan ngoại vụ; chuyển bản gốc văn bản giới thiệu cho Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giới thiệu, và lưu giữ bản chụp của văn bản này.

2. Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của đơn vị mình cho các Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

3. Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của Cơ quan đại diện cho Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài.

4. Trong trường hợp có sự thay đổi về mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thì cơ quan liên quan phải giới thiệu mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh mới trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi.

Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

Con dấu của doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Con dấu của doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải sử dụng con dấu doanh nghiệp để giao dịch hợp đồng hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc quản lý và sử dụng con dấu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan đăng ký mẫu con dấu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký mẫu con dấu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng con dấu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc quản lý và sử dụng con dấu
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện sử dụng con dấu là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục làm lại con dấu
Hỏi đáp pháp luật
Con dấu của Tổng công ty Lương thực miền Nam được quản lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Con dấu của doanh nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
4,823 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Con dấu của doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Con dấu của doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào