Mã số cấp đăng ký xe máy chuyên dùng mới nhất
Căn cứ Phụ lục 3 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 01/8/2019, mã số cấp đăng ký xe máy chuyên dùng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
1 |
Cao Bằng |
11 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
35 |
An Giang |
67 |
4 |
Hải Phòng |
15 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình |
17 |
37 |
Cà Mau |
69 |
6 |
Nam Định |
18 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
39 |
Bến Tre |
71 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái |
21 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
11 |
Hà Giang |
23 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai |
24 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
13 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La |
26 |
46 |
Phú Yên |
78 |
15. |
Điện Biên |
27 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
48 |
Gia Lai |
81 |
17 |
Hà Nội |
29 |
49 |
Kon Tum |
82 |
18 |
Hải Dương |
34 |
50 |
Sóc Trăng |
83 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
51 |
Trà Vinh |
84 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
52 |
Ninh Thuận |
85 |
21 |
Nghệ An |
37 |
53 |
Bình Thuận |
86 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
54 |
Hậu Giang |
87 |
23 |
Đà Nẵng |
43 |
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
56 |
Hưng Yên |
89 |
25 |
Đắc Nông |
48 |
57 |
Hà Nam |
90 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
58 |
Quảng Nam |
92 |
27 |
Tp Hồ Chí Minh |
50 |
59 |
Bình Phước |
93 |
28 |
Đồng Nai |
60 |
60 |
Bạc Liêu |
94 |
29 |
Bình Dương |
61 |
61 |
Bắc Kạn |
97 |
30 |
Long An |
62 |
62 |
Bắc Giang |
98 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
63 |
Bắc Ninh |
99 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
|
|
|
=> Như vậy, Mã số cấp đăng ký tại tỉnh Bình Phước vào ngày 01/8/2019 là 93.
Trên đây là nội dung tư vấn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mua bảo hiểm y tế 2 người là bao nhiêu tiền năm 2024?
- Trình tự, thủ tục miễn nhiệm hòa giải viên lao động như thế nào? Ai có thẩm quyền miễn nhiệm hòa giải viên lao động?
- Danh mục dược liệu độc làm thuốc áp dụng từ ngày 10/10/2024?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đối tượng nào phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số lượng và danh sách hộ gia đình đồng thuận với sáng kiến của công dân?