Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư lần đầu
Căn cứ pháp lý: Luật Luật sư 2006, Thông tư 220/2016/TT-BTC, Nghị định 137/2018/NĐ-CP.
1. Điều kiện, tiêu chuẩn:
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư và phải đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
- Không thuộc một trong các trường hợp:
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
+ Không thường trú tại Việt Nam;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Những người quy định tại điểm a khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
- Phải đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 137/2018/NĐ-CP thì các trường hợp được coi là người không đủ tiêu chuẩn tuân thủ về Hiến pháp và pháp luật, không đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức để trở thành luật sư gồm:
- Người đã bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức mà quyết định kỷ luật chưa chấm dứt hiệu lực hoặc bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết 3 năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
- Đã bị xử lý hành chính trong một số lĩnh vực như bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, bí mật Nhà nước,…hoặc đưa hối lộ nhưng chưa hết thời hạn 1 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt;
- Đã bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự về các hành vi vi phạm pháp luật; có phát ngôn, ứng xử ảnh hưởng đến uy tín nghề luật sư…
2. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Lưu ý: Người được miễn tập sự hành nghề luật sư ngoài các giấy tờ quy định còn phải cung cấp thêm bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư.
3. Quy trình cấp
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
4. Thẩm quyền cấp: Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Lệ phí cấp: 100 000 đồng.
Để nắm thông tin về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục xin cấp các chứng chỉ hành nghề khác, vui lòng tra cứu tại: Tra cứu chứng chỉ hành nghề.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.