Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đuợc quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi tên là Thành Đạt. Hiện tôi đang gặp phải một số vướng mắc trong quá trình làm việc và muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cụ thể, Ban biên tập cho tôi hỏi: Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được quy định ra sao? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Hi vọng sớm nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được quy định tại Điều 3 Nghị định 85/2018/NĐ-CP Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân do Thủ tướng Chính Phủ ban hành với nội dung như sau:

- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cán bộ lãnh đạo trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân là Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thứ trưởng, Tổng cục trưởng và tương đương thực hiện theo Nghị định của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.

- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô theo cấp bậc quân hàm được quy định như sau:

+ Sỹ quan có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác. Căn cứ tình hình thực tế tại thời điểm trang bị xe, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại, giá mua xe theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an;

+ Sỹ quan có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác với giá mua tối đa là 1.100 triệu đồng/xe;

+ Sỹ quan có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô trong thời gian công tác với giá mua tối đa là 920 triệu đồng/xe;

+ Sỹ quan có cấp bậc quân hàm là Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc, đi công tác với giá mua tối đa là 820 triệu đồng/xe.

- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh tại doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện theo Nghị định của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.

- Trường hợp một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô hoặc vừa có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô theo chức danh lãnh đạo vừa có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô theo cấp bậc quân hàm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 3 Nghị định 85/2018/NĐ-CP thì được áp dụng tiêu chuẩn cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu, chuyển công tác hoặc thôi giữ chức vụ mà xe ô tô đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế theo quy định thì người thay thế tiếp tục sử dụng, không trang bị mới cho đến khi đủ điều kiện thay thế xe ô tô theo quy định.

Trên đây làn nội dung trả lời về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chức danh tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về vấn đề này tại Nghị định 85/2018/NĐ-CP.

Trân trọng!

Lực lượng vũ trang nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lực lượng vũ trang nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thì lực lượng nào được ra đời sớm nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền lập danh sách cử tri trong đơn vị vũ trang nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân có được sử dụng tài sản công? Lực lượng vũ trang nhân dân có quyền và nghĩa vụ gì khi quản lý và sử dụng tài sản công?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có được xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm những lực lượng nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy trình thực hiện chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân đang tại ngũ, công tác được hướng dẫn như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tập thể, cá nhân thuộc lực lượng vũ trang trình khen thưởng cấp Nhà nước
Hỏi đáp pháp luật
Quy định tiền lương tăng thêm đối cới cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang?
Hỏi đáp pháp luật
Trợ cấp thâm niên cho cán bộ lực lượng vũ trang đã chuyển ngành
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lực lượng vũ trang nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
309 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lực lượng vũ trang nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lực lượng vũ trang nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào