Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Em là sinh viên khoa Luật quốc tế, trường Đại học Luật TP.HCM. Em được biết, trong quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh thì phải tiến hành đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Vậy, đơn cử như địa điểm kinh doanh công ty TNHH nhiều thành viên thì thủ tục này được tiến hành ra sao? Em có thể tham khảo thêm vấn đề này tại đâu? Rất mong sớm nhận được hồi âm từ các anh chị. Em xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!  Duy Thịnh (thinh***@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 48 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì khi có sự thay đổi các thông tin đã đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh, như: địa chỉ, người đứng đầu,...thì công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh.

Về thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên cũng như các loại hình doanh nghiệp khác được tiến hành như sau:

** Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh (mẫu Phụ lục II-13 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);

2. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (kê khai thông tin về doanh nghiệp theo Giấy đề nghị bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theoThông tư 20/2015/TT-BKHĐT);

3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;

4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

** Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi địa điểm kinh doanh đã đăng ký (Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký thì gửi hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi địa điểm kinh doanh dự định chuyển đến).

** Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ban biên tập đối với thắc mắc của bạn về thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo quy định cụ thể tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP và các văn bản liên quan.

Trân trọng! 

Công ty tnhh hai thành viên
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh hai thành viên
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên được thể hiện dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên kinh doanh dịch vụ kiểm toán cần phải có bao nhiêu kiểm toán viên hành nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ công ty phải có những nội dung gì? Ai có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên thay đổi thành viên góp vốn thì có phải đổi điều lệ công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hậu quả pháp lý đối với hợp đồng vay do người đại diện theo pháp luật công ty TNHH 2 thành viên trở lên ký mà không thông qua Hội đồng thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đại diện pháp luật của công ty không phải là người góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH hai thành viên trở lên không thực hiện cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để công ty TNHH 2 thành viên trở lên phá sản được xóa nợ thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên là cá nhân chết thì phần vốn góp của họ xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh hai thành viên
Thư Viện Pháp Luật
235 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh hai thành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty tnhh hai thành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào