Thủ tục lập di chúc thừa kế đất đai

Câu hỏi của bạn đọc CafeLand có nội dung: Cô ruột của mẹ tôi (em gái ruột của ông ngoại tôi) không lập gia đình và không có con. Bà có một mảnh đất đã được cấp GCN QSD đất và không xảy ra tranh chấp. Hiện nay bà muốn lập di chúc chuyển quyền thừa kế mảnh đất đó cho mẹ tôi. Luật sư cho tôi hỏi pháp luật quy định như thế nào về trường hợp này? Hồ sơ và thủ tục như thế nào? Luật sư tư vấn giúp. Xin cảm ơn.

Trường hợp của bạn hỏi, chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn như sau: Về quyền lập di chúc nhằm để lại di sản thừa kế cho người khác

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2005,  pháp luật công nhận quyền tự do định đoạt quyền sở hữu/quyền sử dụng tài sản của công dân trong đó có quyền lập di chúc nhằm để lại di sản cho một hoặc một số người nhất định (Điều 631, Điều 632 BLDS 2005).
 
Vì vậy, bà cô của bạn có thể lập di chúc để để lại di sản thừa kế là mảnh đất hiện đang đứng tên bà của bạn sang cho Mẹ của bạn hay bất kỳ người nào khác (theo thông tin của bạn cung cấp thì chúng tôi hiểu rằng thửa đất này đang thuộc quyền sở hữu/sử dụng riêng của bà cô bạn).
 
Về thủ tục/cách thức lập di chúc
 
Theo quy định tại Điều 650 BLDS 2005,  di chúc bằng văn bản có thể được thể hiện dưới một trong các dạng sau đây:
 
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
 
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
 
- Di chúc bằng văn bản có công chứng;
 
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
 
Cô của bạn cần căn cứ vào điều kiện thực tế của mình và gia đình để lựa chọn bất kỳ một trong các hình thức di chúc được nêu ở trên để thực hiện.
 
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số nội dung sau để bản di chúc có hiệu lực pháp luật:
 
1. Về nội dung, di chúc phải ghi rõ:
 
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
 
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
 
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
 
d) Di sản để lại và nơi có di sản;
 
đ) Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.
 
Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
 
2. Nếu di chúc được lập bằng văn bản và có người làm chứng thì điều kiện của người làm chứng được quy định như sau:
 
Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:
 
- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
 
- Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;
 
- Người chưa đủ mười tám tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự.
 
3. Nếu lựa chọn lập di chúc bằng văn bản có chứng thực
 
Cô của bạn cần mang bản di chúc đã được soạn sẵn tới bất kỳ Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nào để thực hiện thủ tục chứng thực di chúc.
 
4. Nếu lựa chọn lập di chúc bằng văn bản có công chứng
 
Cô của bạn có thể mang bản di chúc đã được soạn sẵn (hoặc yêu cầu công chứng viên ghi lại nội dung di chúc) tới một tổ chức hành nghề công chứng bất kỳ (Phòng công chứng/Văn phòng công chứng) để thực hiện thủ tục công chứng di chúc.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi, chúc bạn và gia đình hoàn thành thủ tục lập di chúc một cách thuận lợi.
 
 
 
Thừa kế
Hỏi đáp mới nhất về Thừa kế
Hỏi đáp Pháp luật
Con cái bị truất quyền thừa kế tài sản của cha mẹ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng của những người thừa kế không phụ thuộc di chúc là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài có bất động sản tại Việt Nam mất thì chia thừa kế theo pháp luật nước nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cách tính 2/3 một suất thừa kế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản từ chối thừa kế mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
06 đối tượng không có tên trong di chúc vẫn được hưởng thừa kế?
Hỏi đáp Pháp luật
Con nuôi sẽ được thừa kế tài sản hợp pháp trong trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải con chưa thành niên sẽ được hưởng 2/3 suất của người thừa kế không?
Hỏi đáp pháp luật
Người thừa kế trong dân sự là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ sơ sinh có quyền thừa kế không? Quy định về việc hưởng di sản của trẻ sơ sinh như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thừa kế
Thư Viện Pháp Luật
499 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thừa kế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thừa kế

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 06 văn bản quy định về thừa kế mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào