Mã thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Mã thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Quỳnh Châu hiện đang sống và làm việc tại Bình Dương. Tôi hiện đang công tác tại Ủy ban nhân dân xã. Tôi đang tìm hiểu về thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi mã thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định như thế nào? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Mã thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT Quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành và trang phục, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, theo đó: 

Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được cấp một mã số thẻ (gọi là mã số thẻ). Mã số thẻ gồm:

1. Nhóm ký tự đầu: A14 là mã số của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

2. Nhóm ký tự tiếp theo:

a) Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành là ký hiệu phần chữ viết tắt tên của lĩnh vực chuyên ngành (xem Bảng 1) và 03 số cuối cùng là số thứ tự của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

Ví dụ: A14-TY.012 là: A14: Bộ Nông nghiệp và PTNT; TY: Cục Thú y; 012: Số thứ tự công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

b) Các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Gồm mã số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảng 2) theo ký hiệu quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30/8/2005 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục mã số các cơ quan nhà nước; tiếp theo là ký hiệu của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo lĩnh vực chuyên ngành (Bảng 1); 03 số cuối cùng là số thứ tự của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

Ví dụ: A14-T01.TY.001 là: A14 là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; T01 là: Tp Hà Nội; TY là: Chi Cục Thú y; 001 là: số thứ tự của công chức thuộc Chi cục Thú y được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

Trên đây là tư vấn về mã thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào