Mẫu, nội dung Thẻ Thẩm tra viên thi hành án của người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự

Mẫu, nội dung Thẻ Thẩm tra viên thi hành án của người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tại tôi đang muốn tìm hiểu một số nội dung quy định liên quan đến thẻ chấp hành viên, thẻ thẩm tra viên và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu cho người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự để phục vụ cho bài báo cáo sắp tới của mình. Chính vì thế, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Mẫu, nội dung Thẻ Thẩm tra viên thi hành án của người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự theo quy định hiện hành được quy định ra sao? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. Minh Long (long***@gmail.com)

Mẫu, nội dung Thẻ Thẩm tra viên thi hành án của người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự được quy định tại Điều 70 Thông tư 02/2017/TT-BTP hướng dẫn nội dung quản lý công, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành như sau:

1. Thẻ Thẩm tra viên thi hành án có chiều dài là 95 mm, chiều rộng 62 mm, được sản xuất bằng chất liệu giấy.

2. Mặt trước Thẻ có nền màu xanh sẫm, in mờ hoa văn hình trống đồng, trên cùng là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” màu vàng; ở giữa là hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phía dưới Quốc huy là dòng chữ “THẺ THẨM TRA VIÊN” màu vàng.

3. Mặt sau Thẻ có màu xanh nhạt, giữa Thẻ có in mờ hoa văn hình trống đồng, ở giữa có một gạch chéo màu đỏ kéo dài từ mép trên đến hết mép dưới của Thẻ, giữa gạch chéo có một ngôi sao vàng.

Phía trên góc trái có dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”, dưới dòng chữ là hình biểu tượng ngành Tư pháp, dưới biểu trưng ngành là ảnh của Thẩm tra viên cỡ 2 x 3 cm, có giáp lai bằng dấu nổi ở góc dưới bên phải ảnh, dưới ảnh là các nội dung về số hiệu thẻ.

Phía trên cùng bên phải là Quốc hiệu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dưới Quốc hiệu có dòng chữ “THẺ THẨM TRA VIÊN”; tiếp theo là các nội dung về họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; chức danh, chức vụ; đơn vị công tác; ngày, tháng, năm cấp Thẻ; chữ ký, họ tên của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

4. Chi tiết mẫu Thẻ Thẩm tra viên tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trên đây là nội dung tư vấn về mẫu, nội dung Thẻ Thẩm tra viên thi hành án của người làm công tác trong cơ quan thi hành án dân sự. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 02/2017/TT-BTP.

Trân trọng thông tin đến bạn!

Thẩm tra viên
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thẩm tra viên thi hành án dân sự hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thẩm tra viên chính hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có thời gian làm công tác pháp luật bao lâu thì được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại những TAND nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự có được quyền thẩm tra, kiểm tra khi không có quyết định phân công của người có thẩm quyền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm tra viên tòa án là ai? Thẩm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn gì? Điều kiện để ngạch chuyên viên trở thành Thẩm tra viên tòa án?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm tra viên và Chấp hành viên thi hành án dân sự
Hỏi đáp pháp luật
Quyền của Thẩm tra viên thi hành án dân sự về ký tên, đóng dấu
Hỏi đáp pháp luật
Tại sao tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng, Phó trưởng cơ quan thi hành án dân sự không có Thẩm tra viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm tra viên
334 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào