Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp nào?

Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Mỹ Chi, sống tại Bình Dương. Hiện nay tôi đang làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tôi đang tìm hiểu về việc doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất. Nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi: Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)    

Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 11/2017/TT-BCT (có hiệu lực ngày 11/09/2017) quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành thì:

1. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp sau:

a) Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 77/2016/NĐ-CP và Thông tư này;

b) Không duy trì các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 77/2016/NĐ-CP và Thông tư này trong quá trình sử dụng Mã số tạm nhập, tái xuất;

c) Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo theo khoản 2 Điều 16 Thông tư này;

d) Vi phạm trong việc cho thuê toàn bộ hoặc cho thuê một phần kho, bãi theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP;

đ) Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;

e) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định;

g) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

h) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký;

i) Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

k) Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

2. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, i, k khoản 1 Điều này không được cấp lại Mã số tạm nhập, tái xuất trong vòng 2 (hai) năm kể từ ngày bị thu hồi.

3. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất theo quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều này không được xem xét cấp lại Mã số tạm nhập, tái xuất.

Trên đây là nội dung tư vấn về trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 11/2017/TT-BCT.

Trân trọng!    

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào