Cơ cấu tổ chức cán bộ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở
Cơ cấu tổ chức cán bộ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở được quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn một số điều của Luật dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ. Cụ thể như sau:
Số lượng cán bộ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở biên chế 4 người, căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự, khu vực hoạt động, đơn vị quản lý đa ngành nghề, đa lĩnh vực số lượng từ 5 đến 6 người;
a) Chỉ huy trưởng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm;
b) Chính trị viên là bí thư Đảng ủy (chi bộ) kiêm nhiệm;
c) Chính trị viên phó là cán bộ kiêm nghiệm thường do Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh kiêm nhiệm;
d) Chỉ huy phó, bố trí 1 người hoặc 2 đến 3 người, trong đó có 1 chỉ huy phó là cán bộ chuyên trách công tác quốc phòng, quân sự đảm nhiệm;
Trên đây là quy định về cơ cấu tổ chức cán bộ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở. Để hiểu rõ hơn nội dung này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 85/2010/TT-BQP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Các biện pháp tu từ và tác dụng của biện pháp tu từ? Biện pháp tu từ có bao nhiêu loại trong tiếng Việt?
- Theo Nghị định 59/2023/NĐ-CP, công tác phối hợp trong thực hiện hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?
- Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đối tượng nào có thẩm quyền triệu tập và tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư khi khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố?
- Theo Nghị định 59/2023/NĐ-CP, thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc tiến hành bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố mới là bao lâu?
- Chậm nộp thuế có bị tính lãi hay không? Tính lãi chậm nộp theo ngày hay theo tháng?