Hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay bao gồm những gì? Chào quý anh chị ban tư vấn Thư Ký Luật! Em đang có một thắc mắc pháp lý trong hoạt động bảo lãnh chính phủ mong được các anh chị hỗ trợ. Các anh chị cho em hỏi: Hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay bao gồm những gì? Rất mong nhận được sự giải đáp của quý anh chị, em xin chân thành cám ơn!

Theo quy định hiện hành tại Điều 15 Nghị định 04/2017/NĐ-CP thì ngoài hồ sơ đã gửi theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này, Người vay đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay nộp bổ sung cho Bộ Tài chính trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính các hồ sơ sau:

1. Văn bản yêu cầu khoản vay có bảo lãnh chính phủ của người cho vay gửi người vay (bản chính).

2. Văn bản đề nghị cấp bảo lãnh chính phủ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng kèm theo đề xuất Ngân hàng phục vụ cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh (bản chính).

3. Các văn bản theo quy định tại Điều 13 nếu có bất kỳ điều chỉnh nào so với văn bản đã nộp trước đây.

4. Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp chỉ nộp cho Bộ Tài chính Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi khi thẩm định chủ trương cấp bảo lãnh) (bản sao có chứng thực).

5. Văn bản phê duyệt chủ trương cấp bảo lãnh của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực).

6. Đề án vay (bản chính) là đề án được cập nhật ít nhất 06 tháng trước khi nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ theo các nội dung nêu tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này, đồng thời bổ sung các nội dung sau:

a) Tóm tắt các điều kiện của khoản vay đề nghị cấp bảo lãnh và các khoản vay khác (nếu có).

b) Kế hoạch rút vốn tổng thể theo quý của khoản vay.

7. Văn bản phê duyệt đề án vay được Chính phủ bảo lãnh của cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại tổ chức đó nếu là doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, ngân hàng chính sách có từ 50% vốn góp của Nhà nước trở lên (bản chính).

8. Dự thảo thỏa thuận vay cuối cùng đã được các bên ký tắt hoặc thỏa thuận vay đã được ký kết, có quy định về yêu cầu bảo lãnh chính phủ (bản sao có chứng thực).

9. Báo cáo tài chính 03 năm liền kề gần nhất với thời điểm gửi hồ sơ thẩm định cấp bảo lãnh đã được kiểm toán theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định này (bản sao có chứng thực). Báo cáo tài chính 06 tháng đầu năm trường hợp thời điểm đề nghị cấp bảo lãnh vào nửa cuối năm tài chính.

10. Báo cáo chi tiết của Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình tín dụng của Người vay (bản chính).

11. Văn bản cam kết theo quy định tại Phụ lục II của Nghị định này (bản chính) kèm theo xác nhận của đại diện có thẩm quyền của công ty mẹ hoặc tổ chức, cá nhân góp vốn từ 65% vốn điều lệ trở lên về việc đảm bảo trả nợ thay trong trường hợp Người được bảo lãnh gặp khó khăn trong việc trả nợ.

12. Văn bản cam kết của các tổ chức và cá nhân sở hữu cổ phần hoặc vốn góp từ 5% vốn điều lệ thực góp trở lên về việc cùng nhau nắm giữ tối thiểu 65% vốn điều lệ thực góp trong suốt thời gian bảo lãnh có hiệu lực, kèm theo danh sách các cổ đông, cá nhân nói trên (đối với công ty cổ phần).

13. Các thông tin bổ sung nếu phát sinh trong quá trình thẩm định cấp bảo lãnh cho khoản vay đầu tư dự án (thiết kế cơ sở được duyệt, Hợp đồng bao tiêu sản phẩm, thuyết minh về công nghệ, thiết bị của dự án đầu tư).

14. Kế hoạch bố trí vốn chủ sở hữu hàng năm theo hồ sơ chứng minh năng lực thu xếp vốn chủ sở hữu (nếu có).

Người vay có trách nhiệm gửi cho Bộ Tài chính đầy đủ hồ sơ nêu tại Điều 13 và tài liệu nêu tại Điều này trước khi thẩm định cấp bảo lãnh.

Hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp bảo lãnh chính phủ đối với khoản vay được quy định tại Nghị định 04/2017/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ.

Trân trọng!

Chính phủ
Hỏi đáp mới nhất về Chính phủ
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan thuộc Chính phủ do ai thành lập? Số lượng cấp phó của cơ quan thuộc Chính phủ tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2024 tại Quyết định số 260/QĐ-TTg quy định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính phủ là gì? Vị trí chức năng của Chính phủ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ quyết định phương án lựa chọn nhà thầu tư vấn thẩm tra trong trường hợp đặc biệt theo đề nghị của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Phó Thủ tướng qua đời có tổ chức lễ Quốc tang không?
Hỏi đáp Pháp luật
06 Nhiệm vụ chính tại Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 50-KL/TW.
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung Chương trình giám sát các báo cáo của Chính phủ của Quốc hội năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023, kế hoạch vay của Chính phủ tối đa 644.409 tỷ đồng, trả nợ công của Chính phủ khoảng 327.287 tỷ đồng?
Hỏi đáp pháp luật
Chính phủ giao báo cáo tại phiên họp như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chính phủ họp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chính phủ
Thư Viện Pháp Luật
297 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chính phủ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chính phủ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào