Yêu cầu thuận tình ly hôn nộp ở đâu?

Yêu cầu thuận tình ly hôn nộp ở đâu? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi sinh ra và lớn lên ở xã Tiên Dược - huyện Sóc Sơn -TP Hà Nội, tôi hiện đang làm việc tại tỉnh Bắc Giang và lấy vợ tại đây (tôi đã chuyển khẩu của vợ tôi về huyện Sóc Sơn). Hiện nay, giữa hai vợ chồng nảy sinh nhiều mâu thuẫn dẫn đếncuộc sống của chúng tôi không hạnh phúc nên chúng tôi muốn ly hôn, và chúng tôi hiện đang tạm trú tại tỉnh Bắc Giang. Vậy xin hỏi tôi muốn nộp đơn thì phải nộp ở đâu để được giải quyết và chi phí để được giả quyết là bao nhiêu? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cám ơn (Quốc_098**)

Căn cứ Điểm h Khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;

Như vậy vợ chồng bạn có thể lựa chọn tòa án nơi một trong các bên (hoặc cả hai bên) cư trú khi thuận tình ly hôn.

Căn cứ Điều 12 Luật cư trú 2006 thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó thường xuyên sinh sống, là nơi thường trú hoặc tạm trú.

Như vậy, vợ chồng bạn có thể nộp đơn thuận tình ly hôn và yêu cầu Tòa án nhân dân huyện ở Bắc Giang giải quyết.

Căn cứ: Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án năm 2009; Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐTP ngày 13/06/2012 hướng dẫn án phí, lệ phí tòa án của Hội đồng thẩm phán TANDTC thì mức án phí ly hôn được quy định như sau:

- Án phí cho một vụ ly hôn hiện nay là tầm 200.000 đồng nếu không tranh chấp về tài sản.

- Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì mức án phí được xác định theo giá ngạch như sau:

 

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí

a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống

200.000 đồng

b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Thuận tình ly hôn
Hỏi đáp mới nhất về Thuận tình ly hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023? Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn thuận tình ly hôn mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn nộp hồ sơ ở đâu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuận tình ly hôn có cần phải hòa giải tại Tòa án không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn thuận tình ly hôn với người nước ngoài mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi vợ chồng đã thuận tình ly hôn được ủy quyền cho luật sư thay mặt ra tòa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuận tình ly hôn là gì? Thuận tình ly hôn có cần phải đóng lệ phí hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Thuận tình ly hôn là gì? Thủ tục thuận tình ly hôn?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục thuận tình ly hôn
Hỏi đáp pháp luật
Ly hôn thuận tình
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuận tình ly hôn
Thư Viện Pháp Luật
168 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuận tình ly hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuận tình ly hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào