Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng

Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng được quy định như thế nào? Sắp tới, tôi chuẩn bị đi vào Sài Gòn làm ăn, phải vài tháng mới về một lần. Mọi người nói tôi phải làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Vậy, hồ sơ và trình tự thưc hiện việc này như thế nào? Mong nhận được sự tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Hồ sơ và trình tự đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng được quy định tại Điều 8 Nghị định 13/2016/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng gồm: Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).

Trình tự đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng được tiến hành như sau:

a) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại;

b) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về);

c) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

Trên đây là quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 13/2016/NĐ-CP để nắm rõ quy định này. 

Trân trọng!

Đăng ký nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự? Ai có quyền ra lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạm tội cướp giật tài sản đã được xóa án tích có được đăng ký nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có quyền ra lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự? Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng? Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị di chứng do bệnh phong có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự trong năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 10 loại bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang bị phạt cải tạo không giam giữ có được đăng kí nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người không đi học nhưng biết chữ có thể tham gia nghĩa vụ quân sự được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được đi nghĩa vụ quân sự lần 2 không? Tiêu chuẩn tuyển quân nghĩa vụ quân sự là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký nghĩa vụ quân sự
Thư Viện Pháp Luật
246 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào